Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025?

Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025? Hộ kinh doanh có doanh thu bao nhiêu được miễn thuế môn bài? Đối tượng nào nộp thuế môn bài?

Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC, tiểu mục nộp thuế là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

Căn cứ theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC bổ sung bởi điểm p khoản 4 Điều 1 Thông tư 93/2019/TT-BTC; bổ sung bởi điểm f khoản 6 Điều 1 Thông tư 84/2024/TT-BTC thì tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh năm 2025 được thể hiện tại Mục 2850 Tiểu mục 2862-2864:

Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP mức nộp thuế môn bài 2025 đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

Như vậy, tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025 như sau:

- Tiểu mục 2862: Lệ phí môn bài mức (bậc) 1: Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất. (1.000.000 đồng/năm)

- Tiểu mục 2863: Lệ phí môn bài mức (bậc) 2: Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai. (500.000 đồng/năm)

- Tiểu mục 2864: Lệ phí môn bài mức (bậc) 3: Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất. (300.000 đồng/năm)

Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025?

Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025? (Hình từ Internet)

Hộ kinh doanh có doanh thu bao nhiêu được miễn thuế môn bài?

Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Theo đó, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc thuộc các trường hợp dưới đây thì được miễn thuế môn bài:

- Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Hộ gia đình sản xuất muối.

- Hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Hộ gia đình trong năm đầu thành lập mới hoặc lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12)

Đối tượng nào nộp thuế môn bài?

Theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Theo đó, đối tượng nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn thuế môn bài. Cụ thể như sau:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí môn bài
Hỏi đáp Pháp luật
Tra cứu mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài 2025 ở đâu? Link tra cứu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bậc 2 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty mới thành lập có phải nộp tờ khai thuế môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập tờ khai thuế môn bài trên HTKK năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bậc 1 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách nộp thuế môn bài qua ngân hàng năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Link nộp lệ phí môn bài 2025 online? Trường THPT công lập có phải nộp lệ phí môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập tờ khai thuế môn bài khi tăng vốn điều lệ năm 2025 trên HTKK?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã chương thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí môn bài
Tạ Thị Thanh Thảo
79 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào