Bậc 1 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?

Bậc 1 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu? Đối tượng nào nộp lệ phí môn bài? Cá nhân có doanh thu hàng năm bao nhiêu thì được miễn lệ phí môn bài?

Bậc 1 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3; khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài:

Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
[...]
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
[...]

Theo quy định trên, bậc 1 lệ phí môn bài năm 2025 như sau:

- 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

- 1.000.000 (một triệu) đồng/năm đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

Bậc 1 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?

Bậc 1 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào nộp lệ phí môn bài?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài:

Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Theo đó, đối tượng nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Cụ thể như sau:

[1] Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

[2] Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023

[3] Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

[4] Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

[5] Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

[6] Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên

[7] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Cá nhân có doanh thu hàng năm bao nhiêu thì được miễn lệ phí môn bài?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định miễn lệ phí môn bài:

Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
[...]

Theo quy định trên, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì được miễn lệ phí môn bài.

Mẫu 01/LPMB Tờ khai lệ phí môn bài 2025?

Căn cứ Mẫu 01/LPMB Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu tờ khai lệ phí môn bài như sau:

Tải về Mẫu 01/LPMB Tờ khai lệ phí môn bài 2025

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí môn bài
Phan Vũ Hiền Mai
32 lượt xem
Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí môn bài
Hỏi đáp Pháp luật
Tra cứu mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài 2025 ở đâu? Link tra cứu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bậc 2 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty mới thành lập có phải nộp tờ khai thuế môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập tờ khai thuế môn bài trên HTKK năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bậc 1 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách nộp thuế môn bài qua ngân hàng năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Link nộp lệ phí môn bài 2025 online? Trường THPT công lập có phải nộp lệ phí môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập tờ khai thuế môn bài khi tăng vốn điều lệ năm 2025 trên HTKK?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã chương thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lệ phí môn bài có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào