Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2025?

Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2025? Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2025? Tiền chậm nộp đối với doanh nghiệp không nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu?

Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2025? Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2025?

Mẫu tờ khai lệ phí môn bài (trước đây gọi là tờ khai thuế môn bài) là mẫu 01/LPMB tại Phụ lục 2 danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau.

Dưới đây là Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2025:

mẫu tờ khai lệ phí môn bài

Tải về mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2025:

Tải về

Tham khảo hướng dẫn cách viết tờ khai lệ phí môn bài 2025, cụ thể:

- Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.

- Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.

- Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai.

Lưu ý: Người nộp thuế chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02][03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.

- Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của người nộp thuế.

- Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).

- Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp người nộp thuế đã kê khai lệ phí môn bài, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.

Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2025 và hướng dẫn cách viết?

Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Tiền chậm nộp đối với doanh nghiệp không nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 6 Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:

Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:
a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
b) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
c) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;
d) Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 của Luật này;
đ) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 của Luật này;
e) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 của Luật này;
g) Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.
[...]

Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp chậm nộp lệ phí môn bài bị xử phạt với số tiền được tính theo công thức sau đây:

Số tiền chậm nộp = Số tiền thuế môn bài chậm nộp X 0.03% X Số ngày chậm nộp

Lưu ý: Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế được nộp vào ngân sách nhà nước.

Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng phải nộp thuế môn bài như sau:

Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Như vậy, đối tượng phải nộp thuế môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Lưu ý: Các đối tượng sau đây sẽ không phải nộp thuế môn bài bao gồm:

- Doanh nghiệp và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đó;

- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023 và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của tổ chức đó;

- Đơn vị sự nghiệp và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của đơn vị sự nghiệp đó;

- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của tổ chức đó;

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí môn bài
Hỏi đáp Pháp luật
Tra cứu mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài 2025 ở đâu? Link tra cứu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bậc 2 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty mới thành lập có phải nộp tờ khai thuế môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập tờ khai thuế môn bài trên HTKK năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bậc 1 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách nộp thuế môn bài qua ngân hàng năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Link nộp lệ phí môn bài 2025 online? Trường THPT công lập có phải nộp lệ phí môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập tờ khai thuế môn bài khi tăng vốn điều lệ năm 2025 trên HTKK?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã chương thuế môn bài hộ kinh doanh mới nhất năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí môn bài
Lê Nguyễn Minh Thy
42 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào