Lỗi xe ô tô vượt đèn đỏ bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Lỗi xe ô tô vượt đèn đỏ bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe? Chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên thế nào?

Lỗi xe ô tô vượt đèn đỏ bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Căn cứ tại khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, ve chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chớ hàng bắn bánh có gắn động cơ và tương tự xeô ô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lit khí thờ,
b) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông,
[...]
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3, điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoán 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm í, điểm k, điểm n, điểm ở khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm:
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
[...]
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo đó, lỗi xe ô tô vượt đèn đỏ bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe. Trường hợp người điều khiển xe ô tô vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông sẽ bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe.

Lỗi xe ô tô vượt đèn đỏ bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe?

Lỗi xe ô tô vượt đèn đỏ bị trừ bao nhiêu điểm giấy phép lái xe? (Hình từ Internet)

Chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định chấp hành báo hiệu đường bộ như sau:

Điều 11. Chấp hành báo hiệu đường bộ
1. Báo hiệu đường bộ bao gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
2. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:
a) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
b) Tín hiệu đèn giao thông;
c) Biển báo hiệu đường bộ;
d) Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường;
đ) Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang,
cột Km, cọc H;
e) Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
[...]

Theo đó, người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên sau:

[1] Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

[2] Tín hiệu đèn giao thông

[3] Biển báo hiệu đường bộ

[4] Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường

[5] Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H

[6] Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ

Xe ưu tiên nào được phép đi không phụ thuộc vào tín hiệu đèn giao thông theo quy định?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về xe ưu tiên như sau:

Điều 27. Xe ưu tiên
[...]
2. Xe ưu tiên được quyền đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:
a) Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy;
b) Xe của lực lượng quân sự, công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường;
c) Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu;
d) Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
đ) Đoàn xe tang.
[...]
4. Xe ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này không bị hạn chế tốc độ; được phép đi không phụ thuộc vào tín hiệu đèn giao thông, đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được; riêng đối với đường cao tốc, chỉ được đi ngược chiều trên làn dừng xe khẩn cấp; phải tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, biển báo hiệu tạm thời.
[...]

Theo đó, các loại xe ưu tiên sau được phép đi không phụ thuộc vào tín hiệu đèn giao thông bao gồm:

- Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy;

- Xe của lực lượng quân sự, công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường;

- Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu;

- Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Lê Nguyễn Minh Thy
34 lượt xem
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
1 người không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nồng độ cồn dưới 0 25 có bị phạt không 2025? Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0 25 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Những lỗi vi phạm bị trừ 10 điểm bằng lái xe máy năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt đối với người chưa đủ tuổi điều khiển phương tiện giao thông năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
03 lỗi vi phạm trong lĩnh vực giao thông theo Nghị định 168 đến ngày 01/01/2026 mới bị xử phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không xi nhan khi rẽ phải xe máy năm 2025 theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi nồng độ cồn xe ô tô 2025 mới nhất theo Nghị định 168?
Hỏi đáp Pháp luật
Đủ tuổi nhưng không có bằng lái phạt bao nhiêu 2025 khi tham gia giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi dừng xe máy trên cầu 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi dừng xe ô tô trên cầu 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vi phạm giao thông có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào