Chi tiết các hành vi vi phạm giao thông của xe ô tô sẽ tăng mức xử phạt từ năm 2025?
Chi tiết các hành vi vi phạm giao thông của xe ô tô sẽ tăng mức xử phạt từ năm 2025?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 8 Điều 52 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:
Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm l, điểm o, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm I khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; điểm a, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này;
b) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;
[...]
Căn cứ Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:
Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm n, điểm o khoản 3; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm l khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm i, điểm k khoản 5; điểm a khoản 6; khoản 7; điểm b, điểm d khoản 9; điểm a khoản 10; điểm đ khoản 11 Điều này;
b) Khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
[...]
Ngày 26/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 đồng thời thay thế Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Theo đó, chi tiết các hành vi vi phạm giao thông của xe ô tô sẽ tăng mức xử phạt từ năm 2025 như sau:
Lỗi vi phạm giao thông | Trước ngày 01/01/2025 | Từ ngày 01/01/2025 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 04 - 06 triệu đồng | 18 - 20 triệu đồng |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, | 04 - 06 triệu đồng | 18 - 20 triệu đồng |
Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau | 800.000 đồng – 01 triệu đồng | 04 - 06 triệu đồng |
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ | 300.000 - 400.000 đồng | 04 - 06 triệu đồng |
Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông | 400.000 - 600.000 đồng | 14 - 16 triệu đồng |
Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc có chằng buộc nhưng không bảo đảm an toàn theo quy định | 600.000 - 800.000 đồng | 18 - 22 triệu đồng |
Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông | 04 - 06 triệu đồng | 18 - 20 triệu đồng |
Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, chất kích thích của người thi hành công vụ | 04 - 06 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng |
Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường | 10 - 12 triệu đồng | 40 - 50 triệu đồng |
Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 16 - 18 triệu đồng | 18 - 20 triệu đồng |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h | 10 - 12 triệu đồng | 12 - 14 triệu đồng |
Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp | 04 - 06 triệu đồng | 20 - 26 triệu đồng |
Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ | 02 - 03 triệu đồng | 04 - 06 triệu đồng |
Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc | 12 - 14 triệu đồng | |
Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định | 10 - 12 triệu đồng | 12 - 14 triệu đồng |
Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc | 16 - 18 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng |
Lùi xe trên đường cao tốc | 16 - 18 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng |
Quay đầu xe trên đường cao tốc | 10 - 12 triệu đồng | 30 - 40 triệu đồng |
Trên đây là hành vi vi phạm giao thông của xe ô tô sẽ tăng mức xử phạt từ năm 2025
Chi tiết các hành vi vi phạm giao thông của xe ô tô sẽ tăng mức xử phạt từ năm 2025? (Hình từ Internet)
Xe ô tô gồm các loại xe nào?
Căn cứ Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định phân loại phương tiện giao thông đường bộ:
Điều 34. Phân loại phương tiện giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới bao gồm:
a) Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện; xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;
b) Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo;
c) Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo;
[...]
Theo đó, xe ô tô gồm các loại sau:
- Xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện
- Xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg
- Xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
Thời gian lái xe của người lái xe ô tô là bao lâu?
Căn cứ Điều 64 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ:
Điều 64. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ
1. Thời gian lái xe của người lái xe ô tô không quá 10 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần; lái xe liên tục không quá 04 giờ và bảo đảm các quy định có liên quan của Bộ luật Lao động.
2. Đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị hoạt động vận tải nội bộ và người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều này.
Theo đó, thời gian lái xe của người lái xe ô tô không quá 10 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần; lái xe liên tục không quá 04 giờ và bảo đảm các quy định khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trưởng công an xã được tịch thu xe vi phạm không quá 5 triệu đồng?
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
- Mẫu phiếu hẹn khám lại trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
- Có được phép đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy hay không? Phạt nặng nhất là bao nhiêu?
- Lỗi lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?