Đã có Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp, nông dân và nông thôn?
Đã có Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp, nông dân và nông thôn?
Ngày 27/12/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 24/2024/QĐ-TTg năm 2024 ban hành Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
Theo đó, Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp, nông dân và nông thôn gồm:
- Danh mục chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp, nông dân và nông thôn gồm 51 chỉ tiêu quy định tại Phụ lục 1.
- Nội dung chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp, nông dân và nông thôn gồm khái niệm, phương pháp tính; phân tổ chủ yếu; kỳ công bố; nguồn số liệu và cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp quy định tại Phụ lục 2.
Quyết định 24/2024/QĐ-TTg năm 2024 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2025.
Đã có Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp, nông dân và nông thôn? (Hình từ Internet)
Danh mục chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp, nông sản, nông thôn từ ngày 20/2/2025?
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 24/2024/QĐ-TTg năm 2024 có quy định danh mục chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp, nông sản, nông thôn như sau:
Số thứ tự | Mã số | Mã chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng | Nhóm, tên chỉ tiêu |
01. Nông nghiệp | |||
01 | 0101 | Tỷ trọng lao động có việc làm trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản so với tổng lao động có việc làm trong nền kinh tế | |
02 | 0102 | 0203 | Tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
03 | 0103 | Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản | |
04 | 0104 | Tốc độ tăng giá trị tăng thêm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản | |
05 | 0105 | 0208 | Năng suất lao động ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản |
06 | 0106 | 0401 | Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
07 | 0107 | Số lượng doanh nghiệp, cơ sở chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | |
08 | 0108 | Số lượng doanh nghiệp nông nghiệp được công nhận là doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao | |
09 | 0109 | Số lượng hợp tác xã nông nghiệp | |
10 | 0110 | Doanh thu bình quân của hợp tác xã nông nghiệp | |
11 | 0111 | Số lượng trang trại | |
12 | 0112 | Giá trị sản phẩm và dịch vụ bình quân của trang trại | |
13 | 0113 | Số lượng tổ hợp tác |
Số thứ tự | Mã số | Mã chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng | Nhóm, tên chỉ tiêu |
14 | 0114 | Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết | |
15 | 0115 | 0303 | Số hộ, số lao động kinh tế cá thể nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
16 | 0116 | Diện tích rừng đạt chứng chỉ quản lý bền vững | |
17 | 0117 | 2102 | Tỷ lệ che phủ rừng |
18 | 0118 | Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển so với diện tích tự nhiên vùng ven biển quốc gia | |
19 | 0119 | 0814 | Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả và bền vững |
20 | 0120 | Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước | |
21 | 0121 | Tỷ lệ diện tích cây trồng được cơ giới hóa đồng bộ | |
22 | 0122 | Diện tích các loại cây trồng được chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) và tương đương | |
23 | 0123 | Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi được chứng nhận thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP) và tương đương | |
24 | 0124 | Diện tích nuôi trồng thủy sản được chứng nhận thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) và tương đương | |
25 | 0125 | Số lượng sản phẩm OCOP được công nhận 3 sao trở lên | |
26 | 0126 | 2105 | Diện tích đất bị thoái hoá |
27 | 0127 | Diện tích đất bị ô nhiễm | |
28 | 0128 | Tổng lượng phát thải khí nhà kính lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất | |
29 | 0129 | Lượng phát thải khí metan trong trồng trọt, chăn nuôi |
Số thứ tự | Mã số | Mã chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng | Nhóm, tên chỉ tiêu |
02. Nông dân và nông thôn | |||
30 | 0201 | 0109 | Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh ở nông thôn |
31 | 0202 | Số lao động nông thôn được đào tạo nghề trong năm | |
32 | 0203 | 0204 | Tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn |
33 | 0204 | 0205 | Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn |
34 | 0205 | Tốc độ tăng giá trị sản phẩm công nghiệp nông thôn | |
35 | 0206 | Tốc độ tăng giá trị sản phẩm dịch vụ nông thôn | |
36 | 0207 | Số làng nghề, làng nghề truyền thống đã được công nhận ở nông thôn | |
37 | 0208 | Số lao động thường xuyên làm việc trong làng nghề, làng nghề truyền thống đã được công nhận ở nông thôn | |
38 | 0209 | Số đơn vị cấp xã có sản phẩm OCOP | |
39 | 0210 | 1802 | Tỷ lệ nghèo đa chiều ở nông thôn |
40 | 0211 | 1804 | Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng ở nông thôn |
41 | 0212 | 1807 | Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn |
42 | 0213 | Tỷ lệ người dân nông thôn tham gia bảo hiểm y tế/bảo hiểm xã hội | |
43 | 0214 | Tỷ lệ xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế | |
44 | 0215 | Tỷ lệ xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa thể thao của toàn xã | |
45 | 0216 | Tỷ lệ đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn/ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
Số thứ tự | Mã số | Mã chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng | Nhóm, tên chỉ tiêu |
46 | 0217 | Tỷ lệ đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | |
47 | 0218 | Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên tổng số xã | |
48 | 0219 | Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới | |
49 | 0220 | Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới | |
50 | 0221 | 2107 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở nông thôn được thu gom, xử lý |
51 | 0222 | Tỷ lệ làng nghề/khu chăn nuôi tập trung/nuôi trồng thủy sản tập trung ở nông thôn có hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải tập trung |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư có nhiệm vụ tổ chức thực hiện như thế nào?
Tại Điều 2 Quyết định 24/2024/QĐ-TTg năm 2024 có quy định về việc tổ chức thực hiện như sau:
(1) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp thông tin từ các bộ, ngành liên quan, báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện Quyết định này.
- Thu thập, tổng hợp thông tin thống kê đối với các chỉ tiêu được phân công phụ trách.
(2) Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
- Thu thập, tổng hợp thông tin thống kê và cung cấp cho Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn tình hình thực hiện các chỉ tiêu được phân công phụtrách.
- Hướng dẫn thực hiện về chuyên môn nghiệp vụ Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
(3) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan có liên quan thu thập, tổng hợp thông tin thống kê và cung cấp cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tình hình thực hiện các chỉ tiêu được phân công phụ trách.
(4) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp thu thập thông tin các chỉ tiêu thuộc bộ chỉ tiêu này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nông nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h bị trừ mấy điểm bằng lái?
- New year s eve là gì? New year s eve 2025 là khi nào?
- Sử dụng điện thoại khi lái xe ô tô phạt đến 6 triệu đồng từ 01/01/2025?
- Lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy tăng mức phạt từ năm 2025?
- Nghị định về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất?