Từ 1/1/2025, điều khiển ôtô điện cần giấy phép lái xe hạng gì?

Từ 1/1/2025, điều khiển ôtô điện cần giấy phép lái xe hạng gì? 03 loại giấy phép lái xe không thời hạn từ ngày 01/01/2025?

Từ 1/1/2025, điều khiển ôtô điện cần giấy phép lái xe hạng gì?

Tại Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, Bộ Giao thông Vận tải đã có nội dung quy định về đào tạo và cấp giấy phép lái xe hạng B cho người lái xe số tự động, xe điện. Cụ thể:

Theo đó, giấy phép lái xe hạng B sẽ được cấp cho người lái xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) và người lái xe chuyển số cơ khí hay còn gọi là số sàn.

Đồng thời tại mục 2 của Mẫu số 03 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:

Danh mục hạng giấy phép lái xe, điều kiện hạn chế và mã số giấy phép lái xe
[…]
2. Điều kiện hạn chế
a) Đối với giấy phép lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) ghi là: “Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”;
[…]
c) Đối với giấy phép lái xe hạng B hộp chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái.”;
d) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay phải chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay phải.”;
đ) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với với người khuyết tật chân phải.”;
e) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là: “Cấp cho người khuyết tật nói chung chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động”;
[…]

Như vậy, từ 1/1/2025, điều khiển ôtô điện cần giấy phép lái xe hạng B. Giấy phép lái xe hạng B sẽ bao gồm xe ô tô số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) và xe ô tô số sàn.

Người học lái xe số tự động và ô tô điện sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng B và ghi là: “Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.

Từ 1/1/2025, điều khiển ôtô điện cần giấy phép lái xe hạng gì?

Từ 1/1/2025, điều khiển ôtô điện cần giấy phép lái xe hạng gì? (Hình từ Internet)

Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe có được cấp lại giấy phép lái xe hay không?

Căn cứ tại điểm d khoản 2 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 62. Cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe
[...]
2. Người có giấy phép lái xe được đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép lái xe bị mất;
b) Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
c) Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
d) Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
[...]

Theo đó, người có giấy phép lái xe được đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:

- Giấy phép lái xe bị mất;

- Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;

- Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;

- Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;

- Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;

- Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Như vậy, hoàn toàn được cấp lại giấy phép lái xe trong trường hợp có sự thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe.

03 loại giấy phép lái xe không thời hạn từ ngày 01/01/2025?

Căn cứ Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về thời hạn giấy phép lái xe như sau:

Điều 57. Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
[...]
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
[...]

Như vậy, 03 loại giấy phép lái xe không thời hạn từ ngày 01/01/2025 gồm:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào