Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là gì?

Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là gì? Chế độ pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế? Quy định cấm trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam?

Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là gì?

Căn cứ Điều 3 Luật Biển Việt Nam 2012, Điều 9 Luật Biển Việt Nam 2012, Điều 11 Luật Biển Việt Nam 2012, Điều 13 Luật Biển Việt Nam 2012, Điều 15 Luật Biển Việt Nam 2012, Điều 17 Luật Biển Việt Nam 2012 quy định vùng biển Việt Nam bao gồm:

- Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

- Lãnh hải: là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển.

- Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

- Vùng đặc quyền kinh tế: là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.

- Thềm lục địa: là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

Như vậy, bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là vùng đặc quyền kinh tế, là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.

Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là gì?

Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là gì? (Hình từ Internet)

Chế độ pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế được quy định như thế nào?

Theo Điều 16 Luật Biển Việt Nam 2012 quy định chế độ pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế được quy định như sau:

(1) Trong vùng đặc quyền kinh tế, Nhà nước thực hiện:

- Quyền chủ quyền về việc thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thuộc vùng nước bên trên đáy biển, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển; về các hoạt động khác nhằm thăm dò, khai thác vùng này vì mục đích kinh tế;

- Quyền tài phán quốc gia về lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển; nghiên cứu khoa học biển, bảo vệ và gìn giữ môi trường biển;

- Các quyền và nghĩa vụ khác phù hợp với pháp luật quốc tế.

(2) Nhà nước tôn trọng quyền tự do hàng hải, hàng không; quyền đặt dây cáp, ống dẫn ngầm và hoạt động sử dụng biển hợp pháp của các quốc gia khác trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam theo quy định của Luật này và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, không làm phương hại đến quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và lợi ích quốc gia trên biển của Việt Nam.

Việc lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm phải có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.

(3)Tổ chức, cá nhân nước ngoài được tham gia thăm dò, sử dụng, khai thác tài nguyên, nghiên cứu khoa học, lắp đặt các thiết bị và công trình trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên cơ sở các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, hợp đồng được ký kết theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc được phép của Chính phủ Việt Nam, phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan.

(4) Các quyền có liên quan đến đáy biển và lòng đất dưới đáy biển quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Luật Biển Việt Nam 2012 và Điều 18 Luật Biển Việt Nam 2012.

Quy định cấm trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam gồm gì?

Theo Điều 37 Luật Biển Việt Nam 2012 quy định về các quy định cấm trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam như sau:

Điều 37. Quy định cấm trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam
Khi thực hiện quyền tự do hàng hải, tự do hàng không trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam, tổ chức, cá nhân không được tiến hành các hoạt động sau đây:
1. Đe dọa chủ quyền, quốc phòng, an ninh của Việt Nam;
2. Khai thác trái phép tài nguyên sinh vật, đánh bắt hải sản trái phép;
3. Khai thác trái phép dòng chảy, năng lượng gió và tài nguyên phi sinh vật khác;
4. Xây dựng, lắp đặt, sử dụng trái phép các thiết bị, công trình nhân tạo;
5. Khoan, đào trái phép;
6. Tiến hành nghiên cứu khoa học trái phép;
7. Gây ô nhiễm môi trường biển;
8. Cướp biển, cướp có vũ trang;
9. Các hoạt động bất hợp pháp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế.

Theo đó, quy định cấm trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam

Khi thực hiện quyền tự do hàng hải, tự do hàng không trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam, tổ chức, cá nhân không được tiến hành các hoạt động sau đây:

- Đe dọa chủ quyền, quốc phòng, an ninh của Việt Nam;

- Khai thác tài nguyên sinh vật trái phép, đánh bắt hải sản trái phép;

- Khai thác dòng chảy, năng lượng gió và tài nguyên phi sinh vật khác trái phép;

- Xây dựng, lắp đặt, sử dụng các thiết bị, công trình nhân tạo trái phép;

- Khoan, đào trái phép;

- Tiến hành nghiên cứu khoa học trái phép;

- Gây ô nhiễm môi trường biển;

- Cướp biển, cướp có vũ trang;

- Các hoạt động bất hợp pháp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế.

Vùng đặc quyền kinh tế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vùng đặc quyền kinh tế
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vùng đặc quyền kinh tế
Tạ Thị Thanh Thảo
9 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào