Mẫu văn bản đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam?

Mẫu văn bản đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam? 08 Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam theo Nghị quyết 43?

Mẫu văn bản đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam?

Căn cứ theo ban hành kèm theo Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 quy địnhh như sau:

Dưới đây là Mẫu văn bản đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam:

Mẫu văn bản đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam?

Tải về Mẫu văn bản đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam:

Tải về

Mẫu văn bản đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam?

Mẫu văn bản đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam? (Hinh từ Internet)

08 đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam theo Nghị quyết 43?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 quy định về 08 Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam cụ thể:

(1) Lãnh đạo, nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

(2) Lãnh đạo các Bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; lãnh đạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(3) Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội và Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nguyên Tổng Thư ký Quốc hội, nguyên Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, nguyên Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội và nguyên Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

(4) Đại biểu Quốc hội.

(5) Lãnh đạo Văn phòng Quốc hội, lãnh đạo cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội và cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

(6) Công chức, viên chức, người lao động của Văn phòng Quốc hội, Viện Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(7) Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại các (1), (2), (3), (4), (5) và (6).

(8) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài.

Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam là gì?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam như sau:

(1) Cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 4 Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và có đóng góp vào quá trình phát triển của Quốc hội Việt Nam.

(2) Cá nhân quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 này chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

(i) Có thời gian tham gia làm đại biểu Quốc hội trọn 01 nhiệm kỳ trở lên;

(ii) Lãnh đạo Văn phòng Quốc hội, lãnh đạo cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có thời gian giữ chức vụ từ đủ 05 năm trở lên, không kể thời gian thi hành kỷ luật.

(3) Cá nhân quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt các tiêu chuẩn sau đây:

(i) Đã được tặng kỷ niệm chương của Văn phòng Quốc hội;

(ii) Có ít nhất là 05 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên kể từ ngày được Văn phòng Quốc hội tặng Kỷ niệm chương.

(4) Cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

(i) Có đóng góp xứng đáng vào quá trình phát triển của Quốc hội Việt Nam;

(ii) Có sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc nghiệm thu và có giá trị thực tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả vào quá trình phát triển của Quốc hội Việt Nam.

(5) Cá nhân quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị quyết 43/2024/UBTVQH15 chấp hành tốt chính sách, pháp luật Việt Nam và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

(i) Có đóng góp vào quá trình phát triển của Quốc hội Việt Nam;

(ii) Có đóng góp trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa các nước, các tổ chức quốc tế với Quốc hội Việt Nam.

(6) Trường hợp khác do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định.

Thi đua khen thưởng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi đua khen thưởng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
08 Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam theo Nghị quyết 43 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn để tặng, truy tặng Huân chương Quân công hạng ba là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc thưởng đột xuất của Bộ Nội vụ được áp dụng khi nào? Thẩm quyền thưởng đột xuất do ai quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc là gì? Tiêu chuẩn để được xét tặng Kỷ niệm chương là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết Mẫu báo cáo thành tích cá nhân đề nghị khen thưởng Chiến sĩ thi đua cơ sở 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu ký kết giao ước thi đua tập thể cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng Kỷ niệm chương về lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ từ 15/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình về việc đề nghị thưởng đột xuất của Bộ Nội vụ theo Quyết định 786?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi đua khen thưởng
Lê Nguyễn Minh Thy
0 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào