Quy định về thuế môn bài hộ kinh doanh mới thành lập? Hộ kinh doanh mới thành lập có phải nộp tờ khai lệ phí môn bài không?
Quy định về thuế môn bài hộ kinh doanh mới thành lập? Hộ kinh doanh mới thành lập có phải nộp tờ khai lệ phí môn bài không?
Tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC về thuế môn bài hộ kinh doanh mới thành lập như sau:
Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
[...]
3. Miễn lệ phí môn bài theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ như sau:
c) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Trường hợp tổ chức thành lập mới, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 và thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 (nếu có) thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
[,,,]
Theo đó, hộ kinh doanh mới thành lập sẽ được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên hoạt động. Đây là một chính sách hỗ trợ của nhà nước nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp mới ra đời và phát triển.
Cụ thể: Hộ kinh doanh mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.
Theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công cụ thể như sau:
Điều 10. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
[...]
Bên cạnh đó, hộ kinh doanh mới thành lập không thuộc đối tượng phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
Quy định về thuế môn bài hộ kinh doanh mới thành lập? Hộ kinh doanh mới thành lập có phải nộp tờ khai lệ phí môn bài không? (Hình từ Internet)
Mẫu tờ khai thuế môn bài mới nhất 2025?
Tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu tờ khai thuế môn bài như sau:
Tải mẫu tờ khai thuế môn bài mới nhất 2025 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC tại đây.
Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài?
Tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP có quy định về đối tượng phải nộp thuế môn bài như sau:
Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Như vậy, đối tượng phải nộp thuế môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Lưu ý: Các đối tượng sau đây sẽ không phải nộp thuế môn bài bao gồm:
- Doanh nghiệp và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đó;
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023 và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của tổ chức đó;
- Đơn vị sự nghiệp và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của đơn vị sự nghiệp đó;
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của tổ chức đó;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Định hướng sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Công văn 24?
- Mẫu biên bản vụ cháy theo Thông tư 88 từ 15/01/2025?
- Quy định về thuế môn bài hộ kinh doanh mới thành lập? Hộ kinh doanh mới thành lập có phải nộp tờ khai lệ phí môn bài không?
- Lịch bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 tỉnh Bến Tre?
- Các trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện đối với khách hàng sử dụng điện từ 01/02/2025?