Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 từ 05/02/2025?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 từ 05/02/2025?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 từ 05/02/2025?

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BXD, thì viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng từ hạng 2 lên hạng 1 phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BXD, và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể như sau:

[1] Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiến trúc sư, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 2 và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc 02 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 03 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được nghiệm thu;

- Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp 1 hoặc 02 (hai) công trình cấp 2 hoặc 03 (ba) công trình cấp 3 đã được nghiệm thu;

-Chủ nhiệm lập hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 03 (ba) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

- Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

- Có 01 (một) lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 01 (một) Huân chương hạng ba hoặc 02 (hai) lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.

[2] Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 2 và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp 1 hoặc 02 (hai) công trình cấp 2 hoặc 03 (ba) công trình cấp 3 đã được nghiệm thu;

- Chủ nhiệm lập, thẩm tra hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 03 (ba) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

- Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

- Có 01 (một) lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 01 (một) Huân chương hạng ba hoặc 02 (hai) lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 từ 05/02/2025?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 từ 05/02/2025? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của viên chức Kiến trúc sư hạng 1 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BXD, thì nhiệm vụ của viên chức Kiến trúc sư hạng 1 được quy định như sau:

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;

- Chủ trì tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;

- Chủ trì nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;

- Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch của các loại đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

- Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng các cấp công trình; chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án;

- Chủ trì biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng; tổ chức tập huấn, tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài, dự án, các công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và tương đương thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức Kiến trúc sư hạng 1 như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BXD, thì tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức Kiến trúc sư hạng 1 như sau:

- Am hiểu chủ trương, định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của nhà nước về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển kiến trúc, quy hoạch của ngành;

- Có kiến thức chuyên sâu về chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động kiến trúc, quy hoạch xây dựng;

- Có năng lực thiết kế, kỹ năng sáng tạo, khả năng xây dựng kế hoạch, phương án thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng; khả năng đề xuất và nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học để nâng cao hiệu quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, ứng dụng phần mềm thiết kế/đồ họa; sử dụng được ngoại ngữ.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Nguyễn Tuấn Kiệt
16 lượt xem
Chức danh nghề nghiệp viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 từ 05/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp Viên chức lý lịch tư pháp hạng 3 lên hạng 2 từ 15/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 13/2024/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên công lập 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên mầm non hạng 2 từ 15/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chức danh nghề nghiệp viên chức có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào