05 trường hợp không được tiếp tục hành nghề kiểm toán từ 1/1/2025?

05 trường hợp không được tiếp tục hành nghề kiểm toán từ 1/1/2025? Phải có đủ các điều kiện nào mới được đăng ký hành nghề kiểm toán?

Hành nghề kiểm toán là gì?

Tại khoản 8 Điều 5 Luật Kiểm toán độc lập 2011 có nêu cụ thể như sau:

Điều 5. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[....]
6. Đơn vị được kiểm toán là doanh nghiệp, tổ chức được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán.
7. Đơn vị có lợi ích công chúng là doanh nghiệp, tổ chức mà tính chất và quy mô hoạt động có liên quan nhiều đến lợi ích của công chúng.
8. Hành nghề kiểm toán là hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán của kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
[....]

Như vậy, hành nghề kiểm toán là hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán của kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có thời hạn tối đa bao lâu? Hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những gì?

05 trường hợp không được tiếp tục hành nghề kiểm toán từ 1/1/2025?

05 trường hợp không được tiếp tục hành nghề kiểm toán từ 1/1/2025? (Hình từ Internet)

05 trường hợp không được tiếp tục hành nghề kiểm toán từ 1/1/2025?

Ngày 29/11/2024, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Theo đó, căn cứ Điều 16 Luật Kiểm toán độc lập 2011 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định như sau:

Điều 16. Những người không được đăng ký hành nghề kiểm toán, không được tiếp tục hành nghề kiểm toán
1. Những người không được đăng ký hành nghề kiểm toán, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
c) Người đã bị kết án về tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.
2. Những người không được tiếp tục hành nghề kiểm toán, bao gồm:
a) Những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Người có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị theo quy định của Bộ Tài chính.”.

Như vậy, 05 trường hợp không được tiếp tục hành nghề kiểm toán từ 1/1/2025 gồm:

- Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa được xóa án tích;

- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;

- Người có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị theo quy định của Bộ Tài chính.

Phải có đủ các điều kiện nào mới được đăng ký hành nghề kiểm toán?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định đăng ký hành nghề kiểm toán như sau:

Điều 15. Đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký hành nghề kiểm toán:
a) Là kiểm toán viên;
b) Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề kiểm toán và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của Bộ Tài chính.
[....]

Như vậy, người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký hành nghề kiểm toán:

- Là kiểm toán viên;

- Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên;

- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hành nghề kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
16 lượt xem
Hành nghề kiểm toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hành nghề kiểm toán
Hỏi đáp Pháp luật
05 trường hợp không được tiếp tục hành nghề kiểm toán từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm những giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì kiểm toán viên được coi là có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận về thời gian thực tế làm kiểm toán mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hành nghề kiểm toán có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào