Quy trình thủ tục cử đi học nước ngoài từ 14/01/2025 như thế nào?
Quy trình thủ tục cử đi học nước ngoài từ 14/01/2025 như thế nào?
Căn cứ Điều 16 Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 06/2016/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 20/2024/TT-BGDĐT (văn bản có hiệu lực từ 14/01/2025) quy định về quy trình thủ tục cử đi học nước ngoài như sau:
(1) Hồ sơ cử đi học nước ngoài
Ứng viên đã được tuyển chọn đi học nước ngoài hoàn thiện thủ tục cử đi học nước ngoài sau khi nhận được văn bản tiếp nhận đào tạo chính thức từ cơ sở giáo dục nước ngoài. Ngoài hồ sơ dự tuyển đã nộp, hồ sơ đi học nước ngoài cần bổ sung thêm các loại giấy tờ quy định tại Phụ lục 2 Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 06/2016/TT-BGDĐT.
(2) Quy trình xử lý hồ sơ đi học nước ngoài
- Đối với ứng viên đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương được tuyển chọn đi học theo các chương trình học bổng ngân sách nhà nước, Cục Hợp tác quốc tế gửi văn bản thông báo kết quả tiếp nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài, thông tin về quy định, chế độ học bổng đến ứng viên, cơ quan quản lý trực tiếp của ứng viên và ra quyết định cử đi học khi có văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý cử ứng viên đi học nước ngoài;
- Đối với ứng viên đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương được tuyển chọn đi học theo học bổng do phía nước ngoài đài thọ, Cục Hợp tác quốc tế gửi văn bản thông báo kết quả trúng tuyển đến ứng viên và cơ quan quản lý trực tiếp của ứng viên để giải quyết thủ tục đi học nước ngoài;
- Đối với ứng viên chưa có cơ quan công tác, Cục Hợp tác quốc tế ra quyết định cử đi học nước ngoài.
(3) Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết thủ tục cử đi học nước ngoài tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận kết quả cấp học bổng của phía nước ngoài (nếu có) và nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
Quy trình thủ tục cử đi học nước ngoài từ 14/01/2025 như thế nào? (Hình từ Internet)
Điều kiện dự tuyển đi học ở nước ngoài được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 06/2016/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 18/2022/TT-BGDĐT quy định về đối tượng và tiêu chuẩn dự tuyển đi học ở nước ngoài như sau:
Đối tượng dự tuyển đi học nước ngoài là công dân Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 86/2021/NĐ-CP.
Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn đối với công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập bao gồm:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ đáp ứng quy định của chương trình học bổng và đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của chương trình học bổng;
- Được cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý cử đi học (đối với trường hợp có cơ quan công tác);
- Đáp ứng các quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các quy định của Đảng (đối với trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức và là đảng viên).
Hồ sơ dự tuyển đi học nước ngoài bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 9 Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 06/2016/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 18/2022/TT-BGDĐT quy định về hồ sơ dự tuyển đi học nước ngoài như sau:
Hồ sơ dự tuyển đi học ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2021/NĐ-CP.
Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ dự tuyển cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập bao gồm:
- Công văn của cơ quan quản lý trực tiếp cử dự tuyển (đối với trường hợp có cơ quan công tác);
- Cam kết thực hiện trách nhiệm của người được cử đi dự tuyển theo yêu cầu của cơ quan quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có cơ quan công tác);
- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có cơ quan công tác) hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với trường hợp không có cơ quan công tác);
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ đáp ứng quy định của chương trình học bổng;
- Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác nhận đủ điều kiện đi học nước ngoài;
- Các giấy tờ khác (nếu có) theo yêu cầu của chương trình học bổng và cơ quan cử đi học.
Ngành đào tạo ưu tiên trong tuyển sinh đi học nước ngoài là ngành nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 06/2016/TT-BGDĐT quy định về ngành đào tạo ưu tiên trong tuyển sinh đi học nước ngoài như sau:
- Các ngành đào tạo phù hợp với định hướng, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực trong từng giai đoạn; các ngành học đặc thù cần ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực phục vụ các chương trình, đề án, dự án quốc gia do Chính phủ phê duyệt;
- Các ngành học Việt Nam chưa có khả năng đào tạo hoặc chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế, số lượng cán bộ ngành này ở Việt Nam còn thiếu;
- Các ngành học phía nước ngoài ưu tiên cấp học bổng cho Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 TP Hà Nội?
- Tốt nghiệp THPT năm 2025 giảm môn thi từ 06 môn còn 04 môn đúng không?
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng mấy dương lịch? Xem lịch âm Tháng 12 2024 chi tiết?
- Tỉnh Bình Định có đường bờ biển dài bao nhiêu km? Tỉnh Bình Định mấy sân bay?
- Năm 2025 có bao nhiêu ngày? Lịch vạn niên 2025 - Xem lịch âm dương?