Tiêu chí phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ là gì?

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ là gì? Thời gian thực hiện phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ?

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ là gì?

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 14, 15 Điều 1 Nghị định 120/2024/NĐ-CP quy định:

Điều 12. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp Nhóm I là những doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
a) Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong việc thành lập và hoạt động ít nhất 01 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp;
b) Tuân thủ quy định pháp luật về bảo đảm gỗ hợp pháp theo quy định của Nghị định này và quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
c) Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị định này và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật;
d) Không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này;
đ) Các tiêu chí tại điểm a và điểm b khoản này được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Doanh nghiệp Nhóm II là doanh nghiệp thuộc đối tượng tham gia phân loại doanh nghiệp nhưng chưa đáp ứng được một trong các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, doanh nghiệp chế biến gỗ được chia làm 2 nhóm là nhóm I và nhóm II.

Doanh nghiệp Nhóm I là những doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí

(1) Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong việc thành lập và hoạt động ít nhất 01 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp;

(2) Tuân thủ quy định pháp luật về bảo đảm gỗ hợp pháp theo quy định của Nghị định này và quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;

(3) Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Nghị định 120/2024/NĐ-CP) và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật;

(4) Không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Nghị định 120/2024/NĐ-CP);

(5) Các tiêu chí (1) và (2) được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP.

Doanh nghiệp Nhóm II là doanh nghiệp thuộc đối tượng tham gia phân loại doanh nghiệp nhưng chưa đáp ứng được một trong các tiêu chí trên.

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ là gì?

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ là gì? (Hình từ Internet)

Thời gian thực hiện phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ là khi nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 102/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 120/2024/NĐ-CP thì thời gian thực hiện phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ lần đầu được thực hiện khi doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; phân loại các lần tiếp theo đối với doanh nghiệp Nhóm I là 02 năm 01 lần, doanh nghiệp Nhóm II là 01 năm 01 lần.

Việc phân loại doanh nghiệp được vận hành liên tục trên cơ sở thường xuyên cập nhật thông tin về quá trình hoạt động và chấp hành pháp luật của doanh nghiệp, thông qua cơ chế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm của doanh nghiệp và kết quả xác minh của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Thủ tục phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ thực hiện như thế nào?

Trình tự thực hiện thủ tục phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 120/2024/NĐ-CP) như sau:

+ Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự kê khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I.

Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ lục I tới cơ quan tiếp nhận. Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp;

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản này, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I. (1)

Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai hoặc nghi ngờ doanh nghiệp sử dụng tài liệu giả mạo cần xác minh làm rõ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại doanh nghiệp, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết;

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo (1), nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, cơ quan tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; (2)

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại (2), cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, cơ quan tiếp nhận thông báo, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết; đồng thời gửi 01 bản thông báo kết quả phân loại về Cục Kiểm lâm để tổng hợp và đăng tải công khai kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp chế biến gỗ
65 lượt xem
Doanh nghiệp chế biến gỗ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp chế biến gỗ
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí phân loại doanh nghiệp chế biến gỗ là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Doanh nghiệp chế biến gỗ có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào