Hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh THPT từ ngày 01/01/2025?

Hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh THPT từ ngày 01/01/2025? Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

Hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh THPT từ ngày 01/01/2025?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh THPT và cơ sở giáo dục nghề nghiệp từ ngày 01/01/2025 như sau:

[1] Phương pháp nhận biết và xử lý các tình huống nguy hiểm khi lái xe

[2] Cấu tạo và chức năng của các bộ phận xe gắn máy, phương pháp bảo dưỡng xe, kiểm tra xe an toàn

[3] Văn hóa tham gia giao thông; trách nhiệm của người điều khiển xe cơ giới; cứu giúp người bị tai nạn giao thông

[4] Cách khởi động và tắt máy, cách sử dụng ga, phanh, thay đổi số, sử dụng các thiết bị bảo hộ

[5] Tư thế lên ngồi lái xe, xuống xe an toàn

[6] Khởi hành, điều chỉnh tốc độ phù hợp, dừng xe an toàn

[7] Lái xe theo 04 hình mẫu bao gồm: đi qua hình số 8, đi qua vạch đường thẳng, đi qua đường có vạch cản, đi qua đường gồ ghề

[8] Các nội dung khác có liên quan

Theo đó, học sinh THPT thực hành lái xe gắn máy an toàn theo mục [4], [5], [7] nêu trên.

Thời gian hướng dẫn và đánh giá kỹ năng lái xe gắn máy an toàn theo hướng dẫn của cơ quan Cảnh sát giao thông trực tiếp thực hiện phù hợp với yêu cầu thực tiễn tại cơ sở giáo dục và bảo đảm các mục nêu trên.

Ngoài ra, tại Điều 6 Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định trách nhiệm hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh THPT cụ thể như sau:

- Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng chương trình giảng dạy, tài liệu hướng dẫn thực hành kỹ năng lái xe gắn máy an toàn bảo đảm phù hợp với đối tượng, nội dung quy định.

- Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, chỉ đạo cơ quan quản lý trường trung học phổ thông chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện xe gắn máy để phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, chỉ đạo cơ quan quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện xe gắn máy để phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông tổ chức hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn.

Lưu ý: Nghị định 151/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh THPT từ ngày 01/01/2025?

Hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh THPT từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

Căn cứ Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ:

Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
[...]

Như vậy, theo quy định trên thì người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy. Tuy nhiên, chỉ được phép điều khiển xe dưới 50cc (50 phân khối).

Đối với loại xe có dung tích dưới 50cc, không có quy định nào về việc cấp bằng lái xe cho người điều khiển, do đó, người tham gia giao thông bằng xe dưới 50cc sẽ không cần bằng lái.

Chỉ khi người đủ 18 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe máy hạng A1, A và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

Ngoài ra, tại Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125cc hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125cc hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Hồ sơ của người học lái xe từ ngày 01/01/2025 gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 15 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định hồ sơ của người học lái xe từ ngày 01/01/2025 gồm những giấy tờ sau đây:

[1] Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe

- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).

[2] Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe

- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).

- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D1, D2 và D (xuất trình bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);

- Bản khai thời gian lái xe an toàn

[3] Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo.

Hồ sơ bao gồm: Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Phan Vũ Hiền Mai
217 lượt xem
Giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
04 trường hợp công an xã được huy động tuần tra giao thông từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 2025 người lái xe gắn máy chỉ được chở 1 người trừ trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
UBND cấp tỉnh sẽ quản lý những tuyến đường giao thông nào từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, học sinh sẽ không được lái xe máy dưới 50cc khi chưa học kỹ năng lái xe an toàn?
Hỏi đáp Pháp luật
Hà Nội: Bổ sung 191 tuyến phố được phép trông giữ xe dưới lòng đường, vỉa hè?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025 vượt xe máy thì vượt bên trái hay phải mới đúng luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đối với xe cơ giới nước ngoài và người nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh THPT từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải có trách nhiệm gì từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giao thông đường bộ có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào