Mẫu Bản khai thời gian lái xe an toàn áp dụng từ ngày 01/01/2025?

Mẫu Bản khai thời gian lái xe an toàn áp dụng từ ngày 01/01/2025? Giấy phép lái xe nào được nâng hạng? Bản khai thời gian lái xe an toàn được sử dụng khi nào?

Mẫu Bản khai thời gian lái xe an toàn áp dụng từ ngày 01/01/2025?

Căn cứ Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định mẫu bản khai thời gian lái xe an toàn như sau:

Tải về Mẫu Bản khai thời gian lái xe an toàn áp dụng từ ngày 01/01/2025

Mẫu Bản khai thời gian lái xe an toàn áp dụng từ ngày 01/01/2025?

Mẫu Bản khai thời gian lái xe an toàn áp dụng từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Bản khai thời gian lái xe an toàn được sử dụng khi nào?

Căn cứ Điều 15 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định hồ sơ của người học lái xe:

Điều 15. Hồ sơ của người học lái xe
[...]
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D1, D2 và D (xuất trình bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
c) Bản khai thời gian lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm: Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp.

Như vậy, bản khai thời gian lái xe an toàn là tài liệu trong hồ sơ của người học lái xe nâng hạng. Hồ sơ học lái xe nâng hạng được nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

Giấy phép lái xe nào được nâng hạng?

Căn cứ Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định đào tạo lái xe:

Điều 60. Đào tạo lái xe
1. Người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe phải được đào tạo nội dung lý thuyết và thực hành theo chương trình đào tạo quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.
2. Người học lái xe phải được đào tạo tại các cơ sở đào tạo lái xe hoặc các hình thức đào tạo lái xe khác để cấp mới hoặc nâng hạng giấy phép lái xe.
3. Việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện đối với những đối tượng sau đây:
a) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng C1 hoặc lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
b) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C1 lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
c) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D1 hoặc lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
d) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D1 lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
đ) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D2 lên hạng D;
e) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng BE, từ hạng C1 lên hạng C1E, từ hạng C lên hạng CE, từ hạng D1 lên hạng D1E, từ hạng D2 lên hạng D2E, từ hạng D lên hạng DE.
4. Người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe còn hiệu lực, phải có đủ thời gian lái xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe; đối với việc nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D1, D2, D thì người có nhu cầu được đào tạo còn phải có trình độ từ trung học cơ sở trở lên.
[...]

Theo quy định trên, giấy phép lái xe được nâng hạng bao gồm:

- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng C1 hoặc lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2

- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C1 lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2

- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D1 hoặc lên hạng D2 hoặc lên hạng D

- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D1 lên hạng D2 hoặc lên hạng D

- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D2 lên hạng D

- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng BE, từ hạng C1 lên hạng C1E, từ hạng C lên hạng CE, từ hạng D1 lên hạng D1E, từ hạng D2 lên hạng D2E, từ hạng D lên hạng DE

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giao thông đường bộ
Phan Vũ Hiền Mai
75 lượt xem
Giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giao thông đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
04 trường hợp công an xã được huy động tuần tra giao thông từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 2025 người lái xe gắn máy chỉ được chở 1 người trừ trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
UBND cấp tỉnh sẽ quản lý những tuyến đường giao thông nào từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, học sinh sẽ không được lái xe máy dưới 50cc khi chưa học kỹ năng lái xe an toàn?
Hỏi đáp Pháp luật
Hà Nội: Bổ sung 191 tuyến phố được phép trông giữ xe dưới lòng đường, vỉa hè?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025 vượt xe máy thì vượt bên trái hay phải mới đúng luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đối với xe cơ giới nước ngoài và người nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh THPT từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải có trách nhiệm gì từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giao thông đường bộ có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào