1 ngày có bao nhiêu giờ, phút, giây? Đơn vị đo cơ bản thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế gồm những đơn vị đo nào?
1 ngày có bao nhiêu giờ, phút, giây?
Căn cứ theo Phụ lục 3 Đơn vị đo theo Thông lệ Quốc tế ban hành kèm theo Nghị định 86/2012/NĐ-CP quy định như sau:
Như vậy, ngày, giờ, phút, giây là những đơn vị đo lường thời gian được sử dụng hàng ngày để theo dõi và sắp xếp các hoạt động.
Theo quy ước:
+ 1 phút = 60 giây
+ 1 giờ = 60 phút
+ 1 ngày = 24 giờ
Vậy, 1 ngày = 24 giờ = 1440 phút = 86400 giây.
1 ngày có bao nhiêu giờ, phút, giây? Đơn vị đo cơ bản thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế gồm những đơn vị đo nào? (Hình từ Internet)
Đơn vị đo cơ bản thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế gồm những đơn vị đo nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Luật Đo lường 2011, đơn vị đo cơ bản thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế bao gồm:
- Đơn vị đo độ dài là mét, ký hiệu là m.
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, ký hiệu là kg.
- Đơn vị đo thời gian là giây, ký hiệu là s.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, ký hiệu là A.
- Đơn vị đo nhiệt độ nhiệt động học là kenvin, ký hiệu là K.
- Đơn vị đo lượng chất là mol, ký hiệu là mol.
- Đơn vị đo cường độ sáng là candela, ký hiệu là cd.
Kiểm định viên đo lường bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nào?
Căn cứ theo khoản 1, điểm a khoản 6, điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị định 119/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 19, khoản 20 Điều 2 Nghị định 126/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 11. Vi phạm của kiểm định viên, tổ chức kiểm định
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của kiểm định viên đo lường:
a) Không tuân thủ trình tự, thủ tục kiểm định đã được công bố hoặc quy trình kiểm định của cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Thực hiện kiểm định phương tiện đo nhóm 2 khi chưa có quyết định chứng nhận kiểm định viên đo lường hoặc quyết định chứng nhận kiểm định viên đo lường đã hết hiệu lực;
c) Sử dụng chứng chỉ kiểm định không đúng quy định; niêm phong, kẹp chì không đúng quy định;
d) Kiểm định phương tiện đo nhóm 2 chưa được phê duyệt mẫu hoặc không đúng mẫu đã được phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của tổ chức cung ứng dịch vụ kiểm định phương tiện đo, chuẩn đo lường:
a) Cung cấp dịch vụ kiểm định khi chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định;
b) Thực hiện kiểm định ngoài phạm vi đã đăng ký hoạt động;
c) Không tuân thủ trình tự, thủ tục kiểm định đã được công bố hoặc quy trình kiểm định của cơ quan có thẩm quyền ban hành;
d) Không duy trì đúng quy định về điều kiện hoạt động kiểm định đã đăng ký.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của tổ chức kiểm định được chỉ định:
a) Kiểm định phương tiện đo nhóm 2 khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chỉ định hoặc quyết định chỉ định hết hiệu lực;
b) Kiểm định phương tiện đo nhóm 2 ngoài phạm vi được chỉ định;
c) Sử dụng chuẩn đo lường có chứng chỉ hiệu chuẩn đã hết hiệu lực để kiểm định phương tiện đo nhóm 2;
d) Sử dụng chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 khi chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 hoặc quyết định này đã hết hiệu lực.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm định mà cấp chứng chỉ kiểm định cho phương tiện đo nhóm 1.
5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm định mà cấp chứng chỉ kiểm định cho phương tiện đo nhóm 2.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động kiểm định của kiểm định viên đo lường từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, c và d khoản 1, khoản 5 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng quyết định chỉ định kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 5 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của tổ chức kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi chứng chỉ kiểm định đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d khoản 1, điểm a, b khoản 2, các khoản 3, 4 và 5 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
Theo đó, kiểm định viên đo lường bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi thực hiện các hành vi vi phạm dưới đây:
Hành vi | Mức phạt tiền | Hình thức xử phạt bổ sung | Biện pháp khắc phục hậu quả |
Không tuân thủ trình tự, thủ tục kiểm định đã được công bố hoặc quy trình kiểm định của cơ quan có thẩm quyền ban hành | Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Đình chỉ hoạt động kiểm định của kiểm định viên đo lường từ 01 tháng đến 03 tháng | |
Thực hiện kiểm định phương tiện đo nhóm 2 khi chưa có quyết định chứng nhận kiểm định viên đo lường hoặc quyết định chứng nhận kiểm định viên đo lường đã hết hiệu lực | Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | ||
Sử dụng chứng chỉ kiểm định không đúng quy định; niêm phong, kẹp chì không đúng quy định | Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Đình chỉ hoạt động kiểm định của kiểm định viên đo lường từ 01 tháng đến 03 tháng | Buộc thu hồi chứng chỉ kiểm định |
Kiểm định phương tiện đo nhóm 2 chưa được phê duyệt mẫu hoặc không đúng mẫu đã được phê duyệt | Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Đình chỉ hoạt động kiểm định của kiểm định viên đo lường từ 01 tháng đến 03 tháng | Buộc thu hồi chứng chỉ kiểm định |
* Trên đây là nội dung 1 ngày có bao nhiêu giờ, phút, giây? Đơn vị đo cơ bản thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế gồm những đơn vị đo nào?
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa dịch vụ chỉ chịu thuế bảo vệ môi trường là giá nào?
- Lịch thi Violympic cấp huyện 2024 - 2025 chi tiết nhất? Còn mấy ngày nữa thi?
- Còn bao nhiêu ngày nữa tới mùng 2 Tết 2025? Lịch âm tháng 1 2025 có mấy ngày chủ nhật?
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 12 âm lịch 2024, NLĐ được nghỉ Tết Dương lịch 2025 chưa?
- Tiền thưởng Tết 2025 của người lao động có tính đóng bảo hiểm xã hội không?