03 đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa từ 01/01/2025?

03 đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa từ 01/01/2025? Giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay được quy định như thế nào?

03 đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa từ 01/01/2025?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT, thì 03 đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ khi sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa từ 01/01/2025 gồm:

[1] Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý:

- Chuyến bay chuyên cơ;

- Chuyến bay công vụ;

- Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác;

- Chuyến bay sau khi cất cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam phải quay trở lại hạ cánh tại điểm xuất phát vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm, theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

[2] Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không:

- Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo;

- Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay);

- Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT

- Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;

- Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển cảng hàng không);

- Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.

[3] Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ phục vụ hành khách:

- Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT

- Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;

- Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp bay chuyển cảng hàng không);

- Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.

03 đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ khi sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa từ 01/01/2025

03 đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa từ 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT, thì giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay được quy định như sau:

- Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ phục vụ hành khách.

- Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

- Phương thức thu giá dịch vụ thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT

- Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: trẻ em từ 2 đến dưới 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng 50% mức giá áp dụng quy định.

Nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT quy định về nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ như sau:

Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ
1. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được định giá theo nguyên tắc và căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Giá.
2. Mức giá, khung giá, mức tối đa giá dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay do Bộ Giao thông vận tải định giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Theo đó, nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không như sau:

[1] Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được định giá theo nguyên tắc và căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Giá 2023.

[2] Mức giá, khung giá, mức tối đa giá dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay do Bộ Giao thông vận tải định giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Vận chuyển hàng không nội địa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vận chuyển hàng không nội địa
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, giá vé máy bay nội địa phổ thông cơ bản không vượt quá 4 triệu đồng/vé?
Hỏi đáp Pháp luật
03 đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa từ 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vận chuyển hàng không nội địa
Nguyễn Tuấn Kiệt
60 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào