Tải Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất hiện nay? Nội dung sổ mục kê đất đai gồm những gì?

Tải Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất hiện nay? Nội dung sổ mục kê đất đai gồm những gì?

Tải Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất hiện nay?

Theo Điều 3 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định sổ mục kê đất đai thể hiện thông tin thuộc tính của thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến. Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

Tải Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất hiện nay tại đây.

Tải về.

Xem thêm: Quy định về sổ mục kê đất đai trong lập bản đồ địa chính như thế nào?

Sau đây là Hướng dẫn ghi sổ mục kê đất đai chi tiết, cụ thể:

1. Cách ghi nội dung sổ mục kê đất đai (thực hiện trên sổ mục kê đất đai dạng số)

1.1. Cột Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.

1.2. Cột Thửa đất số: ghi số thứ tự của thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất từ số 1 đến hết theo từng tờ bản đồ địa chính, từng mảnh trích đo địa chính.

1.3. Cột Tên người sử dụng, quản lý đất: ghi "Ông (hoặc Bà)", sau đó ghi họ và tên người đối với cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; ghi “Hộ ông (hoặc Hộ bà)”, sau đó ghi họ và tên chủ hộ đối với hộ gia đình; ghi tên tổ chức theo giấy tờ về việc thành lập, công nhận hoặc đăng ký kinh doanh, đầu tư; ghi tên thường gọi đối với cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư. Trường hợp có nhiều người sử dụng đất cùng sử dụng chung thửa đất (kể cả trường hợp hai vợ chồng, trừ đất có nhà chung cư) thì ghi lần lượt tên của từng người sử dụng chung vào các dòng dưới kế tiếp.

1.4. Cột Đối tượng sử dụng, quản lý đất: ghi loại đối tượng sử dụng đất loại đối tượng quản lý đất bằng mã (ký hiệu) theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

1.5. Cột Diện tích (cột 5 và cột 7): ghi diện tích của thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2) làm tròn đến một (01) chữ số thập phân; trường hợp thửa đất do nhiều người sử dụng nhưng xác định được diện tích sử dụng riêng của mỗi người thì ghi diện tích sử dụng riêng đó vào dòng tương ứng với tên người sử dụng đất đã ghi ở cột Tên người sử dụng, quản lý. Trường hợp đất ở và đất nông nghiệp (vườn, ao) trong cùng một thửa thì ghi diện tích vào dòng dưới kế tiếp theo từng loại đất và ghi loại đất tương ứng vào cột Loại đất.

Diện tích thửa đất được đo vẽ theo hiện trạng sử dụng thì ghi vào cột 5; diện tích thửa đất ghi trên Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (là Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ pháp lý khác về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024) được ghi vào cột 7.

1.6. Cột Loại đất: ghi loại đất theo hiện trạng sử dụng bằng mã quy định điểm 13, mục III của Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư quy định về bản đồ địa chính vào cột 6; ghi loại đất theo Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất bằng mã theo quy định tại Thông tư quy định về hồ sơ địa chính vào cột 8. Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích thì ghi lần lượt từng mục đích, mỗi mục đích ghi một dòng; trường hợp xác định được mục đích chính thì ghi thêm mã “-C” tiếp theo mã của mục đích chính; mục đích phụ được ghi thêm mã “-P” tiếp theo mã của mục đích phụ. Thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn được đánh thêm dấu sao "*" vào góc trên bên phải của mã loại đất tại cột 8.

1.7. Cột Ghi chú: ghi chú thích trong các trường hợp sau:

- Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng thì ghi “Đồng sử dụng đất”;

- Trường hợp thửa đất sử dụng tài liệu đo đạc không phải là bản đồ địa chính thì ghi tên của loại bản đồ, sơ đồ sử dụng;

- Trường hợp thửa đất có biến động thi ghi chú nội dung biến động theo quy định tại Mục 2 của hướng dẫn này.

2. Cách chỉnh lý sổ mục kê đất đai

2.1. Trường hợp thửa đất có thay đổi tên người sử dụng, quản lý; thay đổi loại đối tượng sử dụng, quản lý; thay đổi loại đất mà không tạo thành thửa đất mới (mang số thửa mới) thì xóa nội dung thay đổi và ghi lại nội dung mới (sau khi thay đổi) vào cột tương ứng theo quy định tại Mục 1 của hướng dẫn này. Tại cột Ghi chú ghi chú thích nội dung có thay đổi. Ví dụ: “thửa đất số 15 nhận chuyển nhượng của ông Nguyễn Văn A”; “thửa đất số 16 chuyển mục đích sử dụng từ CLN”.

2.2. Trường hợp tách thửa thì gạch ngang bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi thửa đất cũ. Tại cột Ghi chú ghi "Tách thành các thửa số…". Các thửa mới tách được ghi tiếp theo vào các dòng cuối của phần sổ mục kê đất đai dành cho tờ bản đồ có thửa đất đó.

2.3. Trường hợp chỉnh lý hợp thửa đất thì gạch ngang bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi các thửa đất cũ; ghi "Hợp thửa:". Tại cột Ghi chú ghi “Hợp thành thửa đất số...”. Thửa đất mới hợp thành được ghi vào dòng cuối của phần sổ mục kê đất đai dành cho tờ bản đồ có thửa đất đó.

Tải Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất hiện nay? Nội dung sổ mục kê đất đai gồm những gì?

Tải Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất hiện nay? Nội dung sổ mục kê đất đai gồm những gì? (Hình từ Internet)

Nội dung sổ mục kê đất đai gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 20 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 20 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định nội dung sổ mục kê đất đai gồm:

- Số thứ tự tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính; số thứ tự thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất.

- Tên người sử dụng, quản lý đất; mã đối tượng sử dụng, quản lý đất; diện tích.

- Loại đất (bao gồm loại đất theo hiện trạng, loại đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất).

Nhà nước thu hồi đất có cần phải chỉnh lý, cập nhật sổ mục kê đất đai hay không?

Căn cứ theo Điều 21 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về tài liệu hồ sơ địa chính phải chỉnh lý, cập nhật biến động và căn cứ chỉnh lý, cập nhật như sau:

Như vậy, trường hợp Nhà nước thu hồi đất thì phải chỉnh lý, cập nhật sổ mục kê đất đai; bản đồ địa chính và sổ địa chính căn cứ vào các tài liệu như sau:

- Giấy chứng nhận đã cấp.

- Hồ sơ thu hồi đất.

Quản lý nhà nước về đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản lý nhà nước về đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất hiện nay? Nội dung sổ mục kê đất đai gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Sổ mục kê đất đai và sổ địa chính là gì? Hướng dẫn viết mẫu sổ mục kê đất đai như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản đồ địa chính là gì? Cơ quan nào quản lý hồ sơ địa chính hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai đến năm 2025? Nội dung quản lý nhà nước về đất đai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản lý nhà nước về đất đai
Dương Thanh Trúc
88 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào