Địa chỉ các Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
Địa chỉ các Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 953/NQ-UBTVQH13 năm 2015 quy định như sau:
Điều 1.
1. Thành lập 03 Viện kiểm sát nhân dân cấp cao:
a) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội;
b) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng;
c) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.
[...]
Hiện nay Việt Nam có 03 Viện kiểm sát nhân dân cấp cao. Cụ thể địa chỉ 03 Viện kiểm sát nhân dân cấp cao như sau:
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội: Số 09 Phạm Văn Bạch, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng: số 332 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng.
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh: số 33, đường Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ các Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Việt Nam? (Hình từ Internet)
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Căn cứ theo Điều 3 Quy chế tổ chức và hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-VKSTC năm 2020, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có các nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây:
- Thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyết theo thủ tục phúc thẩm đối với các bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh có kháng cáo, kháng nghị.
- Thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyết theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với các bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị.
- Kiểm sát bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, phát hiện bản án, quyết định có vi phạm để kháng nghị hoặc kháng nghị bổ sung theo thủ tục phúc thẩm. Theo dõi, quản lý, kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện công tác kháng nghị phúc thẩm; rút một phần hoặc toàn bộ kháng nghị phúc thẩm của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh khi xét thấy không có căn cứ; kháng nghị hoặc thông báo không kháng nghị phúc thẩm khi Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có báo cáo đề nghị.
- Tiếp nhận, phân loại, thụ lý, xử lý và giải quyết đơn, thông báo đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật và thực hiện quyền kháng nghị.
- Phát hiện bản án, quyết định phúc thẩm, giám đốc thẩm của Tòa án nhân dân cùng cấp có vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có tình tiết mới để thông báo, đề xuất việc kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Thông qua công tác kiểm sát xét xử phát hiện, tổng hợp tình hình vi phạm để kiến nghị, yêu cầu khắc phục; thông báo rút kinh nghiệm, đề xuất với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có biện pháp giải quyết; tổng hợp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật để giải đáp, hướng dẫn hoặc đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao giải đáp, hướng dẫn; xây dựng đề tài, đề án, chuyên đề nghiệp vụ.
- Thông qua công tác kiểm sát xét xử phát hiện sơ hở, thiếu sót trong hoạt động quản lý thực hiện quyền kiến nghị với cơ quan, tổ chức hữu quan khắc phục và áp dụng các biện pháp phòng ngừa vi phạm pháp luật và tội phạm.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử các vụ án hình sự, kiểm sát việc giải quyết vụ án hành chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện theo quy chế nghiệp vụ của ngành Kiểm sát nhân dân.
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, công tác thanh tra, công tác tài chính, hành chính quản trị và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, của Ngành để bảo đảm hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp của Tòa án nhân dân cấp cao. Thực hiện trách nhiệm trong việc giải quyết bồi thường nhà nước; thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tương trợ tư pháp theo quy định của pháp luật và quy chế, quy định của ngành Kiểm sát nhân dân.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao do ai bổ nhiệm?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 65 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:
Điều 65. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo, điều hành, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
[...]
Theo đó, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao sẽ do Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định bổ nhiệm.
* Trên đây là nội dung Địa chỉ các Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?