Tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp mới nhất năm 2025?
Tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp mới nhất năm 2025?
Dưới đây là hướng dẫn tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp năm 2025:
(1) Hướng dẫn tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:
Bước 1: Truy cập vào đường link của trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:
https://tracuunnt.gdt.gov.vn
Bước 2: Nhập thông tin Mã số thuế/Tên tổ chức cá nhân nộp thuế/Địa chỉ trụ sở kinh doanh/Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện và nhập mã xác nhận. Sau đó, chọn "Tra cứu" kết quả hiển thị sau khi vài giây và nhấp vào doanh nghiệp đang muốn tìm thông tin về ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp.
(2) Hướng dẫn tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp trên trang Thư Viện Pháp Luật:
Bước 1: Truy cập vào ường link sau:
https://thuvienphapluat.vn/ma-so-thue
Bước 2: Nhập thông tin Mã số thuế/Tên công ty/Người đại diện/Địa chỉ trụ sở, sau đó nhấp vào công ty đang tìm kiếm sẽ hiển thị ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp.
Tra cứu ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp mới nhất năm 2025? (Hình từ Internet)
Cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp hiện nay như thế nào?
Theo Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp như sau:
Điều 5. Cấu trúc mã số thuế
1. Cấu trúc mã số thuế
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
2. Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.
3. Phân loại cấu trúc mã số thuế
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
b) Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
[...]
Theo đó, cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp là dãy gồm tối đa 13 chữ số theo cấu trúc:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Các chữ số trong mã số thuế doanh nghiệp biểu hiện cho các nội dung cụ thể như sau:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế;
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999;
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra;
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
Thông thường, các doanh nghiệp đều sử dụng mã số thuế 10 chữ số, đối với các đơn bị phụ thuộc thì mã số thuế được sử dụng là mã số thuế 13 chữ số và có dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối.
Thời hạn cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp là bao lâu?
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:
Điều 9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc, người nộp thuế gửi Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Cơ quan thuế thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Theo khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Điều 34. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2. Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:
[...]
3. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế theo quy định.
Theo đó, trong trường hợp bị mất, rách, nát, cháy thông báo mã số thuế, người nộp thuế có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp đến cơ quan thuế.
Cơ quan thuế sẽ thực hiện thủ tục cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tướng yêu cầu bảo đảm công chức viên chức, người lao động được chi trả đầy đủ lương, tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán 2025?
- Vòng chung kết cuộc thi Festival Trạng nguyên Tiếng Anh 2025 diễn ra vào ngày nào?
- Đã có thông báo thu hồi đất, có được mua bán đất nữa không?
- Đơn đề nghị tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe mới nhất hiện nay?
- Nút ấn báo cháy được lắp ở đâu? Mẫu tem kiểm định nút ấn báo cháy là mẫu nào?