Điều kiện kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí từ 01/01/2025?

Điều kiện kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí từ 01/01/2025? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí gồm những giấy tờ gì?

Điều kiện kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí từ 01/01/2025?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 149/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 9. Điều kiện kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
1. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng kinh doanh vũ khí phải được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ kinh doanh vũ khí; trường hợp tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh vũ khí quân dụng phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
2. Người quản lý, người có liên quan trực tiếp đến kinh doanh vũ khí phải được huấn luyện về quản lý vũ khí và nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy; kho, nơi cất giữ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải phù hợp, bảo đảm an toàn về phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường trong quản lý, bảo quản, vận chuyển vũ khí.
3. Tổ chức, doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí phải là tổ chức, doanh nghiệp được phép kinh doanh vũ khí và được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.

Như vậy, điều kiện kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí từ 01/01/2025 như sau:

- Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng kinh doanh vũ khí phải được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ kinh doanh vũ khí;

Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh vũ khí quân dụng phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

- Người quản lý, người có liên quan trực tiếp đến kinh doanh vũ khí phải được huấn luyện về quản lý vũ khí và nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy; kho, nơi cất giữ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải phù hợp, bảo đảm an toàn về phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường trong quản lý, bảo quản, vận chuyển vũ khí.

- Tổ chức, doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí phải là tổ chức, doanh nghiệp được phép kinh doanh vũ khí và được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.

Điều kiện kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí từ 01/01/2025?

Điều kiện kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí từ 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 149/2024/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

Điều 10. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu; số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nước sản xuất vũ khí; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ;
b) Bản sao văn bản được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
[....]

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, bao gồm:

- Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu; số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lý do; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nước sản xuất vũ khí; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ;

- Bản sao văn bản được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.

Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí có thời hạn bao nhiêu ngày?

Căn cứ khoản 4 Điều 10 Nghị định 149/2024/NĐ-CP quy định thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí như sau:

Điều 10. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
[....]
2. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này lập thành 01 bộ và nộp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải kiểm tra, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
3. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng phải kiểm tra, cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
4. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí có thời hạn 90 ngày.

Theo đó, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí có thời hạn 90 ngày theo quy định của pháp luật.

Công cụ hỗ trợ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công cụ hỗ trợ
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 149/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ là gì theo quy định mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bình xịt hơi cay có được xem là công cụ hỗ trợ hay không? Sử dụng bình xịt hơi cay mà không có giấy phép thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dân có được sử dụng còng số 8 không? Sử dụng còng số 8 có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Súng bắn điện là vũ khí hay công cụ hỗ trợ? Sử dụng súng bắn điện tấn công người khác cướp tài sản thì bị phạt bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh công cụ hỗ trợ thì có được xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quản lý, bảo quản vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về trách nhiệm của người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công cụ hỗ trợ
Nguyễn Thị Hiền
37 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công cụ hỗ trợ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công cụ hỗ trợ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào