Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính?

Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính?

Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính?

Ngày 19/11/2024, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2742/QĐ-BTC năm 2024 về Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính.

Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2742/QĐ-BTC năm 2024 quy định việc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (sau đây gọi chung là hộ chiếu) ở trong và ngoài nước tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, áp dụng cho các đối tượng dưới đây:

- Cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.

- Đơn vị trực tiếp quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi là đơn vị quản lý hộ chiếu).

Quyết định 2742/QĐ-BTC năm 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 19/11/2024, thay thế Quyết định 2825/QĐ-BTC năm 2013.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/20112024/ho-chieu-ngoai-giao.jpg

Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính? (Hình từ Internet)

Cán bộ công chức viên chức Bộ Tài chính được cấp hộ chiếu có trách nhiệm gì?

Căn cứ theo Điều 5 Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2742/QĐ-BTC năm 2024, trách nhiệm của cán bộ công chức viên chức Bộ Tài chính được cấp hộ chiếu đó là:

- Giữ gìn và bảo quản cẩn thận, không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong giấy tờ đó, không được cho người khác sử dụng, không được sử dụng trái với pháp luật Việt Nam.

- Chỉ được sử dụng một loại hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho mỗi chuyến đi công tác nước ngoài phù hợp với Quyết định cử đi công tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài, trừ trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.

- Khi có quyết định cử đi công tác ở nước ngoài, cá nhân mang theo quyết định đến đơn vị quản lý hộ chiếu làm thủ tục giao, nhận hộ chiếu; nộp lại hộ chiếu cho bộ phận quản lý hộ chiếu của đơn vị trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi về nước sau khi đã hoàn thành chuyến công tác.

Trong trường hợp sau khi về nước mà tiếp tục được cử đi công tác nước ngoài thì phải gửi quyết định đến bộ phận quản lý hộ chiếu của đơn vị để biết và nhập sổ theo dõi.

- Khi thay đổi cơ quan làm việc, cán bộ, công chức, viên chức được cấp hộ chiếu phải báo cáo đơn vị quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và chuyển đến để các cơ quan này thực hiện việc bàn giao và quản lý hộ chiếu theo quy định.

- Không được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài với mục đích cá nhân.

- Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức bị hỏng hộ chiếu cần báo cáo ngay cho đơn vị quản lý hộ chiếu để báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.

- Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức bị mất hộ chiếu:

+ Nếu người được cấp hộ chiếu đang ở trong nước thì phải làm bản tường trình và có xác nhận của người cùng đi hoặc của cơ quan công an nơi gần nhất; kịp thời báo cáo đơn vị trực tiếp quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài để đề nghị Bộ Ngoại giao làm thủ tục hủy hộ chiếu đã bị mất theo quy định.

+ Nếu người được cấp hộ chiếu đang ở nước ngoài thì phải khai báo ngay bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền nước sở tại và cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài, nơi gần nhất.

Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Điều 7. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Như vậy, hộ chiếu ngoại giao có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm và có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

Hộ chiếu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ chiếu
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xin cấp lại hộ chiếu hết hạn online nhanh nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại hộ chiếu bị hỏng mới nhất hiện nay? Xin cấp lại hộ chiếu ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn làm hộ chiếu online nhận tại nhà qua Bưu điện mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp hộ chiếu đi nước ngoài của công dân Việt Nam gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mang theo gì khi đi làm hộ chiếu trong năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai điện tử cấp hộ chiếu cho trẻ em mẫu TK01a mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tích hợp hộ chiếu vào ứng dụng VNeID mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được cấp hộ chiếu? Cấp hộ chiếu phổ thông cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu mà có nguyện vọng về nước ngay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm hộ chiếu online năm 2024 mất bao lâu? Làm hộ chiếu online khi hộ chiếu phổ thông sắp hết hạn cần chuẩn bị những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ chiếu
Nguyễn Thị Kim Linh
139 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào