Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?

Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?

Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?

Căn cứ theo phụ lục số 02 ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định thì biển số xe TPHCM có đầu số là: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59

Dưới đây là cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM:

Biển số xe máy theo quận, huyện, thành phố

Ký hiệu

Biển số xe TP. Thủ Đức

X1, X2, X3, X4 & XB

Biển số xe Quận 1

T1, T2 & TA

Biển số xe Quận 3

F1, F2 & FA

Biển số xe Quận 4

C1, C3 & CA

Biển số xe Quận 5

H1, H2 & HA

Biển số xe Quận 6

K1, K2, KA

Biển số xe Quận 7

C2, C4 & CB

Biển số xe Quận 8

L1, L2 & LA

Biển số xe Quận 10

U1, U2 & UA

Biển số xe Quận 11

M1, M2 & MA

Biển số xe Quận 12

G1, G2 & GA

Biển số xe Quận Tân Phú

D1, D2, D3 & DA

Biển số xe Quận Phú Nhuận

E1, E2 & EA

Biển số xe Quận Bình Tân

N1 & NA

Biển số xe Quận Tân Bình

P1, P2 & PA

Biển số xe Quận Bình Thạnh

S1, S2, S3 & SA

Biển số xe Quận Gò Vấp

V1, V2, V3 & VA

Biển số xe Huyện Bình Chánh

N2, N3 & NB

Biển số xe Huyện Hóc Môn

Y1 & YA

Biển số xe Huyện Củ Chi

Y2, Y3 & YB

Biển số xe Huyện Nhà Bè

Z1 & ZA

Biển số xe Huyện Cần Giờ

Z2 & ZB

Biển số xe môtô phân khối trên 175cc

A3

Lưu ý: Các ký hiệu này là ký hiệu cho biển số xe máy được cấp trước ngày 15/8/2023

Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?

Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn nhận biết các loại biển số xe trong nước thông qua màu sắc?

Căn cứ tại Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA hướng dẫn cách nhận biết các loại biển số xe thông qua màu sắc như sau:

* Biển số xe của cơ quan, tổ chức, các nhân trong nước:

[1] Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;

[2] Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng [1]

[3] Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng [1];

[4] Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng [1];

[5] Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

[6] Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;

Lưu ý: Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng, gồm:

- Biển số xe có ký hiệu “CD” cấp cho xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;

- Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - Máy;

- Biển số có ký hiệu “RM” cấp cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc;

- Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo;

- Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ;

- Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế;

- Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.

Màu sắc biển số của các sêri thực hiện theo mục [1][3]

Chất liệu sản xuất biển số xe là gì?

Tại khoản 1 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về biển số xe như sau:

Điều 37. Quy định về biển số xe
1. Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm theo tiêu chuẩn kỹ thuật biển số xe cơ giới của Bộ Công an; đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
2. Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, phụ lục số 03 và phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
[...]

Như vậy, chất liệu sản xuất biển số xe là kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm.

Lưu ý: Nếu là biển số xe tạm thời thì được in trên giấy

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về số tiền đặt trước, bước giá để đưa ra đấu giá biển số xe từ 01/01/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt các loại biển số xe áp dụng từ năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 68 ở tỉnh nào? Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời online là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 62 ở đâu? Nộp hồ sơ đăng ký xe online được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tra cứu Biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về giải quyết hóa đơn khi đăng ký, cấp biển số xe từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách nhận biết màu sắc, ký hiệu biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 75 ở tỉnh nào? Việc cấp mới chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cơ giới phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 74 ở đâu? Biển số xe NG được cấp cho loại xe nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Phan Vũ Hiền Mai
331 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
An toàn giao thông: Danh sách văn bản hướng dẫn trước 01/01/2025
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào