Sản phẩm tã (bỉm) giấy trẻ em, sử dụng một lần theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584 : 2014 về Tã (bỉm) trẻ em?

Sản phẩm tã (bỉm) giấy trẻ em, sử dụng một lần theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584 : 2014 về Tã (bỉm) trẻ em? Quy định yêu cầu về tã bỉm trẻ em như thế nào?

Sản phẩm tã (bỉm) giấy trẻ em, sử dụng một lần theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584 : 2014 về Tã (bỉm) trẻ em?

Căn cứ tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584:2014 quy định về tùy theo cân nặng của trẻ, tã được phân thành các loại như sau:

Bảng 1 - Phân loại tã trẻ em

Cỡ

Cân nặng của trẻ, kg

Sơ sinh (1)


S

4 – 8

M

6 – 11

L

9 – 14

XL

12 – 17

XXL

>16

Ghi chú: (1) Trẻ dưới 1 tháng tuổi.

Sản phẩm tã (bỉm) giấy trẻ em, sử dụng một lần theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584 : 2014 về Tã (bỉm) trẻ em?

Sản phẩm tã (bỉm) giấy trẻ em, sử dụng một lần theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584 : 2014 về Tã (bỉm) trẻ em? (Hình từ Internet)

Quy định yêu cầu về tã bỉm trẻ em như thế nào?

Căn cứ tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584:2014 quy định về yêu cầu tã bỉm trẻ em như sau:

(1) Vật liệu

- Lớp bề mặt, vách ngăn, lớp ngoài cùng phải được làm từ vải không dệt hoặc vật liệu khác có tính kỵ nước.

- Lớp dẫn thấm được làm từ vải không dệt hoặc giấy được làm từ bột giấy không sử dụng chất tăng trắng quang học.

- Lớp thấm hút được làm từ xơ sợi xenluylô, có thể bổ sung thêm xơ sợi hóa học. Để tăng độ thấm hút, có thể sử dụng vật liệu siêu thấm trong thành phần lớp thấm hút.

- Lớp đáy được làm từ màng polyme (ví dụ màng PE) có khả năng chống thấm tốt.

(2) Cấu tạo

- Cấu tạo của tã tính từ lớp tiếp xúc với da gồm có : lớp bề mặt, lớp dẫn thấm, lớp thấm hút, lớp đáy, lớp ngoài cùng, vách ngăn, chun hông, đai trước bụng, đai dính bụng.

CHÚ THÍCH 1: Tã có thể không có lớp dẫn thấm và lớp ngoài cùng.

- Các lớp của tã được gắn chặt với nhau bằng nhiệt hoặc keo nhiệt nóng chảy hoặc phương pháp khác. Đường ép nhiệt hoặc dán giữa các lớp phải chắc chắn, không bị bong, hở.

- Lớp ngoài cùng hoặc phần đai dính có thể có hoặc không có các hình in trang trí. Nếu có các hình in thì các hình này không được dây màu khi thử theo Điều 6.9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584:2014.

- Tã có thể ở dạng quần có đai dán hoặc dạng quần hoàn chỉnh.

(3) Ngoại quan

- Tã trẻ em không được có các khuyết tật cơ học như vết thủng, rách, v.v...

- Tã trẻ em phải sạch, màu sắc đồng đều, không có vết ố, không có các vật lạ khác. Lớp bề mặt tã không được có các xơ sợi còn bám lại. Tã không được có mùi khó chịu.

- Hình dáng tã phải cân đối. Các hình in trên tã (nếu có) phải rõ nét, không được nhòe.

(4) Yêu cầu về kích thước

Tã trẻ em phải tuân theo các yêu cầu về kích thước như được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 – Yêu cầu về kích thước

Yêu cầu về kích thước

(5) Yêu cầu về tính chất vật lý

Tã trẻ em phải tuân theo các yêu cầu về tính chất vật lý như được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 – Yêu cầu về tính chất vật lý

Yêu cầu về tính chất vật lý

(6) Yêu cầu về tính chất hóa sinh

Tã trẻ em phải tuân theo các yêu cầu về tính chất hóa sinh như được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 – Yêu cầu về tính chất hóa sinh

Chỉ tiêu

Mức cho tất cả các cỡ

Phương pháp thử

1. pH nước chiết

6,5 – 7,5

Điều 6.7

2. Chất tăng trắng quang học

Không phát hiện

Điều 6.8

3. Tổng số vi sinh vật hiếu khí (vi khuẩn hiếu khí + nấm mốc), CFU/g, không lớn hơn

200

Điều 6.10

Phương pháp thử bằng cách xác định độ thấm hút, độ thấm ngược như thế nào?

Căn cứ tại Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584:2014 quy định về phương pháp thử bằng cách xác định độ thấm hút, độ thấm ngược cụ thể như sau:

(1) Xác định độ thấm hút

- Nguyên tắc

Xác định lượng dung dịch NaCl 0,9 % mà tã thấm hút được sau khi ngâm hoàn toàn trong dung dịch này và cho quay ly tâm bằng thiết bị ly tâm trong một khoảng thời gian xác định.

- Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích.

+ Máy quay ly tâm có tốc độ 600 r/min với thể tích tối thiểu là 10 L.

+ Bình chứa có đường kính tối thiểu là 450 mm, thể tích tối thiểu 10 L.

+ Cân phân tích có độ chính xác đến 0,01 g.

+ Bình định mức dung tích 1 000 mL.

+ Túi, làm bằng vải gạc có kích thước tối thiểu (30 x 40) cm, dùng để đựng tã.

+ Natri clorua, cấp phân tích.

+ Nước cất hoặc nước khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).

- Chuẩn bị dung dịch NaCl 0,9 %

Để chuẩn bị được 1 lít dung dịch NaCl 0,9 %, cân chính xác (9,0 ± 0,1) g natri clorua (6.4.2.6) cho vào bình định mức (6.4.2.4), sau đó cho thêm nước (6.4.2.7) đến vạch mức và khuấy kỹ.

- Chuẩn bị mẫu thử

+ Lấy ngẫu nhiên 6 tã từ mẫu nhận được theo (lấy mẫu). Nếu tã ở dạng quần thì cắt bỏ chun hông hai bên. Gập đôi tã sao cho lớp bề mặt quay ra phía ngoài.

+ Lấy 6 túi (túi, làm bằng vải gạc có kích thước tối thiểu (30 x 40) cm, dùng để đựng tã) nhúng vào trong dung dịch NaCl 0,9 % (6.4.3) cho đến khi túi thấm ướt hoàn toàn sau đó dùng tay vắt khô.

- Cách tiến hành

+ Cho 5 L dung dịch NaCl 0,9 % ở nhiệt độ (23 ± 2) oC vào bình chứa (bình chứa có đường kính tối thiểu là 450 mm, thể tích tối thiểu 10L)

+ Từ 6 tã đã chuẩn bị theo (chuẩn bị mẫu thử), lấy 3 chiếc và cân từng chiếc một chính xác đến 0,01 g, ghi lại khối lượng là M1 sau đó nhúng ngập hoàn toàn cùng một lúc cả ba chiếc trong bình chứa dung dịch NaCl 0,9 %.

Để yên trong khoảng (30,0 ± 0,5) min, sau đó cho mỗi tã vào một túi (túi, làm bằng vải gạc có kích thước tối thiểu (30 x 40) cm, dùng để đựng tã) đã được chuẩn bị và xếp đều các túi chứa tã này vào máy quay ly tâm sao cho lớp bề mặt của tã hướng vào thành máy quay ly tâm.

+ Ly tâm ở tốc độ 600 r/min trong (10 ± 1) min. Sau đó lấy các túi chứa tã ra khỏi máy quay ly tâm, lấy tã ra và ngay lập tức cân từng tã chính xác đến 0,01 g, ghi lại khối lượng là M2.

Thực hiện quy trình tương tự với 3 tã còn lại.

- Tính toán kết quả

Độ thấm hút của tã trẻ em, biểu thị bằng gam, được xác định theo công thức sau:

Độ thấm hút = M2 – M1

Trong đó:

M1 là khối lượng khô ban đầu của tã, tính bằng gam (g);

M2 là khối lượng của tã sau khi ly tâm, tính bằng gam (g).

Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình các kết quả thu được của 6 mẫu thử và được làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy.

(2) Xác định độ thấm ngược

- Nguyên tắc

Xác định lượng dung dịch NaCl 0,9 % thoát ra từ tã sau khi thấm một lượng dung dịch xác định, dưới tác dụng của một tải trọng nhất định.

- Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích.

+ Phễu chiết có dung tích tối thiểu 250 mL.

+ Ống đong, có dung tích phù hợp.

+ Giấy lọc không tro (loại lọc chậm) có đường kính từ 150 mm đến 180 mm.

+ Cân phân tích có độ chính xác đến 0,01 g.

+ Vật nặng, đường kính (100 ± 10) mm, khối lượng (2000 ± 50) g.

+ Hai vật nặng, mỗi vật có khối lượng (1500 ± 50) g;

+ Đồng hồ bấm giây hoặc thiết bị tính thời gian phù hợp.

+ Natri clorua cấp phân tích.

+ Nước cất hoặc nước khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).

- Chuẩn bị dung dịch NaCl 0,9 %.

- Chuẩn bị mẫu thử

+ Lấy ngẫu nhiên 5 tã từ mẫu nhận được theo (lấy mẫu). Nếu tã ở dạng quần thì cắt bỏ chun hông hai bên.

+ Đặt tã với lớp bề mặt quay lên phía trên. Dùng tay kéo tã duỗi thẳng. Đánh dấu điểm sẽ đổ dung dịch là điểm chính giữa lớp bề mặt của tã. Hai đầu của tã được đặt hai vật nặng (hai vật nặng, mỗi vật có khối lượng (1500 ± 50) g) để giữ tã ở trạng thái duỗi thẳng.

+ Xếp các tờ giấy lọc (giấy lọc không tro (loại lọc chậm) có đường kính từ 150 mm đến 180 mm) chồng lên nhau thành một tập (tối thiểu 5 tờ), cân tập giấy lọc chính xác đến 0,01 g.

Số lượng tờ giấy lọc trong một tập phải đủ để tờ dưới cùng chỉ có vết của dung dịch thử NaCl 0,9 %. Trong quá trình thử, nếu tờ giấy lọc dưới cùng bị thấm ướt thì phải bổ sung thêm giấy lọc.

- Cách tiến hành

+ Đặt phễu chiết (phễu chiết có dung tích tối thiểu 250 mL) sao cho khoảng cách giữa đầu dưới của cuống phễu chiết và điểm đã đánh dấu trên lớp bề mặt của tã là (20 ± 2) mm.

+ Dùng ống đong (ống đong, có dung tích phù hợp) lấy một lượng dung dịch NaCl 0,9 % (6.5.3) tương ứng như nêu trong Bảng 5.

+ Đổ dung dịch vào phễu chiết.

+ Nhiệt độ của dung dịch là (37 ± 2) oC.

+ Mở khóa của phễu chiết và điều chỉnh sao cho thời gian dung dịch chảy hết trong khoảng từ 25 s đến 30 s.

Ngay khi đổ hết dung dịch, bật đồng hồ bấm giây hoặc thiết bị tính thời gian (đồng hồ bấm giây hoặc thiết bị tính thời gian phù hợp). Đây là thời điểm bắt đầu tính khoảng dừng giữa các lần đổ. Số lần dừng và thời gian dừng tương ứng được nêu trong Bảng 5.

Bảng 5 – Lượng dung dịch và thời gian dừng để xác định độ thấm ngược

Lượng dung dịch và thời gian dừng để xác định độ thấm ngược

Sau khi kết thúc thời gian dừng, tắt đồng hồ bấm giây hoặc thiết bị tính thời gian và đổ tiếp dung dịch.

Tiến hành đổ dung dịch NaCl 0,9 % ba lần.

Sau khi kết thúc lần dừng cuối cùng, đặt tã với lớp bề mặt úp lên tập giấy lọc (giấy lọc không tro (loại lọc chậm) có đường kính từ 150 mm đến 180 mm) đã được chuẩn bị sao cho điểm đổ dung dịch tiếp xúc với tập giấy lọc. Sau đó đặt vật nặng (vật nặng, đường kính (100 ± 10) mm, khối lượng (2000 ± 50) g) lên trên tã tại đúng điểm đổ dung dịch.

Sau (15 ± 1) s bỏ vật nặng ra khỏi tã và cân tập giấy lọc chính xác đến 0,01 g.

- Tính toán kết quả

Độ thấm ngược được xác định theo công thức sau:

Độ thấm ngược = G2 – G1

Trong đó

G2 là khối lượng của tập giấy lọc sau khi thử, tính bằng gam (g);

G1 là khối lượng của tập giấy lọc trước khi thử, tính bằng gam (g).

Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình các kết quả thu được của 5 mẫu thử.

Kết quả được làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy, nếu giá trị độ thấm ngược nhỏ hơn 1 g và làm tròn đến hàng đơn vị nếu giá trị độ thấm ngược lớn hơn 1 g.

Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm tã bỉm giấy trẻ em được quy định ra sao?

Căn cứ tại Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584:2014 quy định về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm tã bỉm giấy trẻ em như sau:

(1) Ghi nhãn

Trên bao gói của tã trẻ em phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với các nội dung sau :

- Tên, thương hiệu, địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhập khẩu, phân phối;

- Tên và nhãn hiệu sản phẩm;

- Kích thước, giới hạn cân nặng của trẻ sử dụng;

- Dạng tã;

- Số lượng tã trong mỗi gói;

- Thành phần chính cấu tạo sản phẩm;

- Hướng dẫn cách sử dụng;

- Ngày sản xuất – hạn sử dụng;

- Số hiệu tiêu chuẩn này.

(2) Bao gói

Tã trẻ em có thể được đóng gói trong túi polyetylen (PE), được dán kín với số lượng nhất định tùy theo loại sản phẩm và kích cỡ. Bao gói tã trẻ em chỉ được mở ra bởi người mua hàng.

Trên bao gói tã trẻ em phải có các thông tin ghi nhãn như qui định trong (1).

(3) Vận chuyển

Vận chuyển sản phẩm tã trẻ em bằng các phương tiện vận chuyển thông thường, đảm bảo tránh mưa nắng. Không chuyên chở chung với các hóa chất gây cháy, ăn mòn, gây kích ứng và các chất bốc mùi khác.

(4) Bảo quản

Sản phẩm tã trẻ em phải được bảo quản tại nơi thoáng mát, khô ráo sạch sẽ, tránh côn trùng gặm nhấm, không gần nguồn nhiệt, tránh bụi và ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu chung đối với việc lắp đặt hệ thống LPG theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7467:2005?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phần chính có trong khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) dùng cho xe cơ giới theo TCVN 7466:2005?
Hỏi đáp Pháp luật
Nước thải - Phương pháp xác định màu và mùi theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4558:1988?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc vệ sinh và xử lý cá hồi đóng hộp phải đáp ứng yêu cầu gì theo TCVN 6386:2003?
Hỏi đáp Pháp luật
Lò đốt chất thải rắn y tế phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7380:2004?
Hỏi đáp Pháp luật
Mực tươi đông lạnh ăn liền phải đảm bảo các yêu cầu nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức thực hiện công tác thí nghiệm mô hình thủy lực công trình như thế nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8214:2009?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thu hoạch và đưa xoài vào bảo quản theo TCVN 5008:2007?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải nhà máy chế biến thủy sản theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7648:2007?
Hỏi đáp Pháp luật
07 yếu tố chọn bình chứa mẫu nước thải sinh hoạt theo TCVN 5999:1995?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn Việt Nam
Lê Nguyễn Minh Thy
112 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào