Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên là bao nhiêu năm 2024?

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên là bao nhiêu năm 2024?

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên là bao nhiêu năm 2024?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Quy định chi tiết một số nội dung về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND tỉnh Điện Biên quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất như sau:

(1) Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở

Đối với đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách là 40 m2 (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật) và phải đảm bảo đủ các điều kiện: Chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 3,0 mét, chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 5,0 mét.

Đối với đất ở nông thôn: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 50 m2 (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật) và phải đảm bảo đủ các điều kiện: Chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 3,0 mét, chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 8,0 mét.

(2) Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp

Trường hợp thửa đất thuộc khu vực quy hoạch sản xuất nông nghiệp thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu là 300 m2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác và 500 m2 đối với đất trồng cây lâu năm.

Trường hợp thửa đất nông nghiệp trong khu dân cư; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở phù hợp với quy hoạch đất ở được phép tách thửa theo diện tích tối thiểu quy định tại (1).

(3) Đối với thửa đất có nhiều mục đích sử dụng đất thì thực hiện việc tách thửa đối với mục đích sử dụng đất có giá trị cao nhất; riêng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất nông nghiệp khác trong cùng thửa đất không áp dụng điều kiện diện tích tối thiểu theo quy định này.

(4) Trường hợp thửa đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ sau khi tách thửa, các thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu là 2.000 m2 đối với khu vực nông thôn (xã) và 1.500 m2 đối với khu vực đô thị (phường, trấn).

(5) Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) của hộ gia đình, cá nhân: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách là 100 m2 và có cạnh bám mặt đường giao thông tối thiểu là 5,0 mét.

Xem thêm: Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tách thửa đất

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên là bao nhiêu năm 2024?

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên là bao nhiêu năm 2024? (Hình từ Internet)

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên là bao nhiêu năm 2024?

Căn cứ theo Điều 4 Quy định chi tiết một số nội dung về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND tỉnh Điện Biên quy định về hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị như sau:

Điều 4. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị
1. Không quá 100 m2 đối với các vị trí tại các phường thuộc thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay và thị trấn các huyện.
2. Không quá 200 m2 cho cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đối với các vị trí tại các bản trong đô thị.
3. Việc giao đất theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. Trường hợp khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thì diện tích giao đất ở cho cá nhân làm nhà ở thực hiện theo quy hoạch chi tiết chia lô đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên là:

(1) Không quá 100 m2 đối với các vị trí tại các phường thuộc thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay và thị trấn các huyện.

(2) Không quá 200 m2 cho cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đối với các vị trí tại các bản trong đô thị.

(3) Việc giao đất theo quy định tại (1), (2) phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.

Trường hợp khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thì diện tích giao đất ở cho cá nhân làm nhà ở thực hiện theo quy hoạch chi tiết chia lô đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 5 Quy định chi tiết một số nội dung về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND tỉnh Điện Biên quy định về hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn như sau:

(1) Không quá 100 m2 đối với các vị trí thuộc quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết tại trung tâm các huyện.

(2) Không quá 140 m2 đối với các vị trí tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ tại các xã thuộc thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay (trừ hạn mức quy định tại (1)).

(3) Không quá 200 m2 đối với các vị trí tại các xã thuộc thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay (trừ hạn mức quy định tại (2)) và vị trí thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ trong khu dân cư nông thôn tại các xã còn lại.

(4) Không quá 400 m2 đối với cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số tại khu vực các bản và các xã khu vực còn lại (trừ hạn mức quy định tại (1), (2), (3)).

(5) Không quá 300 m2 đối với các vị trí còn lại.

(6) Việc giao đất theo hạn mức quy định tại các (1), (2), (3), (4)(5) phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.

Trường hợp khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư nông thôn hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt thì diện tích giao đất ở cho cá nhân làm nhà ở được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Tách thửa đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tách thửa đất
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục tách thửa đất thổ cư 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viết đơn đề nghị tách thửa đất năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất trồng cây lâu năm có tách thửa được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với từng loại đất sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên là bao nhiêu năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Đắk Lắk hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu tách thửa đất đối với đất ở tỉnh Bắc Ninh 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Đồng Tháp từ ngày 11/11/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tách thửa đất
Lê Nguyễn Minh Thy
158 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tách thửa đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tách thửa đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào