Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất?
Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 91 Nghị định 54/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 88/2023/NĐ-CP, điểm b, điểm e khoản 48 Điều 5 Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 91. Quy định về nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm thuốc, bán thành phẩm dược liệu chưa có Giấy đăng ký lưu hành để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép theo Mẫu số 46 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cấp, gia hạn Giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. Nguyên liệu làm thuốc thuộc Danh mục đã được công bố được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
2. Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất theo quy định tại Phụ lục V của Nghị định này.
[...]
Căn cứ theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP, danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất hiện nay gồm:
TT | Tên hoạt chất | Tên khoa học |
1. | (+) - Lysergide(LSD, LSD-25) | 9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8b-carboxamide |
2. | 1-Phenyl-2-propanone | 1-phenyl-2-propanone; |
3. | 2C-B | 4-bromo-2,5dimethoxyphenyl-ethylamine |
4. | 3,4-Methylenedioxyphenyl-2-propanone | (2-propanone,1-[3,4(methylenedioxy)phenyl]-); |
5. | 3-methylfentanyl | N-(3-methyl-1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide |
6. | 3-methylthiofentanyl | N-[3-methyl-1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide |
7. | 4-methylaminorex | (±)-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-oxazoline |
8. | 4-MTA | α-methyl-4-methylthiophenethlamine |
9. | Acetic anhydride | acetic oxide |
10. | Acetone | 2-propanone |
11. | Acetorphine | 3-O-acetyltetrahydro-7α-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine |
12. | Acetyl-alpha-methylfentanyl | N-[1 α -methylphenethyl)-4-piperidyl]acetanilide |
13. | Acetylmethadol | 3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane |
14. | Alphacetylmethadol | α-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane |
15. | Alphameprodine | α-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
16. | Alphamethadol | α-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol |
17. | Alpha-methylfentanyl | N-[1-(α-methylphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide |
18. | Alpha-methylthiofentanyl | N-[1-[1-methyl-2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide |
19. | Alphaprodine | α-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
20. | Amfetamine (Amphetamine) | (±)-α-methylphenethylamine |
21. | Amineptine | 7-[(10,11-dihydro-5H-dibenzo[a,d]cyclohepten-5-yl)amino]heptanoic acid |
22. | Ampletamine | |
23. | Analgin (metamizol; Dipyrone) | |
24. | Anileridine | 4-Piperidinecarboxylic acid, 1--[2-(4-aminophenyl)ethyl]-4-phenyl-, ethyl ester |
25. | Anthranilic acid | 2-aminobenzoic acid; |
26. | Aprotinin | |
27. | Astemizole | 1-[(4-fluorophenyl)methyl]-N-[1-[2-(4-methoxyphenyl)ethyl]-4-piperidyl]-benzoimidazol-2-amine |
28. | Benzaldehyde | Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal |
29. | Benzethidine | 1-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl esterBenzylmorphine 3-benzylmorphine |
30. | Benzyl Cyanide | 2-Phenylacetonenitrile |
31. | Betacetylmethadol | β-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane |
32. | Beta-hydroxy-3-methylfentanyl | N-[1-(β--hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl]propionanilide |
33. | Beta-hydroxyfentanyl | N-[1-( β-hydroxyphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide |
34. | Betameprodine | β-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
35. | Betamethadol | β-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol |
36. | Betaprodine | β-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
37. | Brolamfetamine (DOB) | (±)-4-bromo-2,5-dimethoxy-α-methylphenethylamine |
38. | Cannabis and Cannabis resin | Cây cần sa và các sản phẩm chiết xuất từ cây cần sa |
39. | Cathinone | (-)-(S)-2-aminopropiophenone |
40. | Cerivastatine | acide (6E)-(3R,5S)-7-[4-(4-fluorophényl)-5-(méthoxyméthyl)-2,6-bis(1-méthyléthyl)-3-pyridyl]-3,5-dihydroxyhept-6-énoïque |
41. | Chlormezanone | |
42. | Clonitazene | 2-(p-chlorobenzyl)-1-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole |
43. | Coca leaf | lá cây Coca |
44. | Codoxime | dihydrocodeinone-6-carboxymethyloxime |
45. | Cyclobarbital | 5-(1-cyclohexen-1-yl)-5-ethylbarbituric acid |
46. | Desomorphine | dihydrodeoxymorphine |
47. | Desomorphine | dihydrodeoxymorphine |
48. | DET | 3-[2-(diethylamino)ethyl]indole |
49. | Dexamfetamine (Dexamphetamine) | (+)-α-methyphenethylamine |
50. | Dexfenfluramine | |
51. | Dextropropoxyphen | α - (+)- 4- dimethylamino- 1,2- diphenyl- 3- methyl- 2 - butanol propionate |
52. | Diampromide | N-[2-(methylphenethylamino)propyl]propionanilide |
53. | Diethylamine | N-Ethylethanamine |
54. | Diethylthiambutene | 3-diethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene |
55. | Dihydroetorphine | 7,8-dihydro-7 α-[1-(R)-hydroxy-1-methylbutyl]-6,14-endo-ethanotetrahydrooripavine |
56. | Dihydromorphine |
|
57. | Dimenoxadol | 2-dimethylaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate |
58. | Dimepheptanol | 6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol |
59. | Dimethylthiambutene | 3-dimethylamino-1,1-di(2'-thienyl)-1-butene |
60. | Dioxaphetyl butyrate | Ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrate |
61. | DMA | (±)-2,5-dimethoxy-α-methylphenethylamine |
62. | DMHP | 3-(1,2dimethylheptyl)-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1 |
63. | DMT | 3-[2(dimethylamino)ethyl]lindole |
64. | DOET | (±)-4-ethyl-2,5-dimethoxy-α-phenethylamine |
65. | Dronabinol | (6αR,10αR)-6α,7,8,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1 |
66. | Ecgonine | its esters and derivatives which are convertible to ecgonine and cocaine |
67. | Erythromycine d¹ng muèi Estolate |
|
68. | Ethyl ether | 1,1'-oxybis[ethane] |
69. | Ethylene Diacetate | 1,1-Ethanediol Diacetate |
70. | Ethylmethylthiambutene | 3-ethylmethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene |
71. | Eticyclidine (PCE) | N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine |
72. | Etonitazene | 1-diethylaminoethyl-2-p-ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole |
73. | Etorphine | tetrahydro-7 α-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine |
74. | Etoxeridine | 1-[2-(2-hydroxyethoxy)ethyl]-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
75. | Etryptamine | 3-(2-aminobutyl)indole |
76. | Fenetylline | 7-[2-[(α-methylphenethyl)amino]ethyl]-theophylline |
77. | Fenfluramine | |
78. | Formamide | Methanamide; Carbamaldehyde |
79. | Furethidine | 1-(2-tetrahydrofurfuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
80. | Gatifloxacin (trừ thuốc nhỏ mắt, nguyên liệu để sản xuất thuốc nhỏ mắt) | |
81. | GHB | g-hydroxybutyric acid |
82. | Glafenine | |
83. | Heroin | Diacetylmorphine |
84. | Hydrocodone | Dihydrocodeinone |
85. | Hydromorphinol | 14-hydroxydihydromorphine |
86. | Hydroxypethidine | 4-m-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
87. | Isomethadone | 6-dimethylamino-5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone |
88. | Isosafrole | (1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl)-) |
89. | Ketobemidone | 4-m-hydroxyphenyl-1-methyl-4-propionylpiperidine |
90. | Levamfetamine (Levamphetamine) | (-)-(R)-α-methylphenethylamin |
91. | Levamisole | (6S)-2,3,5,6-Tetrahydro-6-phenylimidazo [2,1-b] thiazole |
92. | Levomethamphetamine | (-)-N,α-dimethylphenethylamine |
93. | Levomethorphan* | (-)-3-methoxy-N-methylmorphinan |
94. | Levomoramide | (-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine |
95. | Levophenacylmorphan | (-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan |
96. | Lysergic acid | ((8ß)-9,10-didehydro-6-methylergoline-8-carboxylic; |
97. | MDE, N-ethyl MDA | (±)-N-ethyl-α-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine |
98. | MDMA | (±)-N,α-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine |
99. | Mecloqualone | 3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4(3H)-quinazolinone |
100. | Mescaline | 3,4,5-trimethoxyphenethylamine |
101. | Mescathinone | 2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-one |
102. | Metamfetamine (Metamphetamine) | (+)-(S)-N,α-dimethylphenethylamine |
103. | Metamfetamine racemate | (±)-N,α-dimethylphenethylamine |
104. | Metazocine | 2'-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7-benzomorphan |
105. | Methadone intermediate | 4-cyano-2-dimethylamino-4,4-diphenylbutane |
106. | Methaqualone | 2-methyl-3-o-tolyl-4(3H)-quinazolinone |
107. | Methyl ethyl ketone | 2-butanone |
108. | Methylamine | Monomethylamine; Aminomethane |
109. | Methyldesorphine | 6-methyl-.6-deoxymorphine |
110. | Methyldihydromorphine | 6-methyldihydromorphine |
111. | Metopon | 5-methyldihydromorphinone |
112. | MMDA | 5-methoxy-α-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine |
113. | Moramide intermediate | 2-methyl-3-morpholino-1,1-diphenylpropane carboxylic acid |
114. | Morpheridine | 1-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
115. | MPPP | 1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester) |
116. | N-Acetylanthranilic acid | benzoic acid, 2-(acetylamino)- |
117. | N-hydroxy MDA | (±)-N-[α-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethyl]hydroxylamine |
118. | Nimesulide (trừ thuốc dùng ngoài da, nguyên liệu để sản xuất thuốc dùng ngoài da) | |
119. | Nitroethane | |
120. | N-Methylpseudoephedrine | |
121. | Noracymethadol | (±)-α-3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenylheptane |
122. | Norlevorphanol | (-)-3-hydroxymorphinan |
123. | Normethadone | 6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-hexanone |
124. | Normorphine | Demethylmorphine |
125. | Norpipanone | 4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanone |
126. | Para-fluorofentanyl | 4'-fluoro-N-(1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide |
127. | Parahexyl | 3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1 |
128. | Pemoline | 2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one |
129. | PEPAP | 1-phenethyl-4-phenyl-4-piperidinol acetate (ester) |
130. | Pethidine intermediate A | 4-cyano-1-methyl-4-phenylpiperidine |
131. | Pethidine intermediate B | 4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
132. | Pethidine intermediate C | 1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid |
133. | Phenacetine | N-(4-Ethoxyphenyl) acetamide; p-acetophenetidide |
134. | Phenadoxone | 6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone |
135. | Phenampromide | N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide |
136. | Phencyclidine (PCP) | 1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine |
137. | Phenmetrazine | 3-methyl-2-phenylmorpholine |
138. | Phenolphtalein | 3,3-bis (4-hydroxyphenyl)-1-(3H)-isobenzofuranone |
139. | Phenomorphan | 3-hydroxy-N-phenethylmorphinan |
140. | Phenoperidine | 1-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
141. | Phenylacetic acid | benzeneacetic acid |
142. | Phenylpropanolamin (Norephedrin) | Benzenemethanol, α - (1- aminoethyl)- (±)- |
143. | Piminodine | 4-phenyl-1-(3-phenylaminopropyl)piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
144. | Piperidine | Piperidine |
145. | Piperonal | 1,3-benzodioxole-5-carboxaldehyde; |
146. | Piperonyl Methyl Cetone | |
147. | Pipradrol | 1,1-diphenyl-1-(2-piperidyl)methanol |
148. | Piritramide | 1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(1-piperidino)piperidine-4-carboxylic acid amide |
149. | PMA | p-methoxy-α-methylphenethylamine |
150. | Pratolol | |
151. | Proheptazine | 1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane |
152. | Properidine | 1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid isopropyl ester |
153. | Psilocine, psilotsin | 3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-o1 |
154. | Psilocybine | 3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-yl dihydrogen phosphate |
155. | Pyramidon (Aminophenazone) | 4-diméthylamino-2,3-diméthyl-1-phényl-3-pyrazolin-5-one |
156. | Racemethorphan | (±)-3-methoxy-N-methylmorphinan |
157. | Racemoramide | (±)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine |
158. | Racemorphan | (±)-3-hydroxy-N-methylmorphinan |
159. | Remifentanil | 1-(2-methoxy carbonylethyl)-4-(phenylpropionylamino)piperidine-4-carboxylic acid methyl ester |
160. | Rolicyclidine (PHP, PCPY) | 1-(1-phenylcyclohexyl)pyrrolidine |
161. | Safrole | (1,3-benzodioxole,5-(2-propenyl)-); HS code: 2932.94 CAS number: 94-59-7 |
162. | Santonin | [3s-(3 α, 3aα, 5aβ, 9bβ]-3a,5,5a,9b - Tetrahydro - 3 5a, 9 - trimethylnaphtho [1,2-b] furan-2, 8 (3H,4H)- dione |
163. | Secobarbital | 5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid |
164. | Sibutramine | (±)-dimethyl-1-[1-(4- chlorophenyl) cyclobutyl]-N,N,3-trimethylbutan- 1-amine |
165. | STP, DOM | 2,5-dimethoxy-α,4-dimethylphenethylamine |
166. | Sulphuric acid 1 | sulfuric acid |
167. | Tenamfetamine (MDA) | α-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethylamine |
168. | Tenocyclidine (TCP) | 1-[1-(2-thienyl)cyclohexyl]piperidine |
169. | Terfenadine | |
170. | Tetrahydrocannabinol | 7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1; (9R,10αR)-8,9,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6αR,9R,10αR)-6α,9,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6αR,10αR)-6α,7,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; 6α,7,8,9-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6αR,10αR)-6α,7,8,9,10,10a-hexahydro-6,6,dimethyl-9-methylene-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1 |
171. | Thebaine | 6,7,8,14-Tetradehydro-4,5-epoxy-3,6-dimethoxy-17-methylmorphinan; paramorphine |
172. | Thiofentanyl | N-[1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide |
173. | Tilidine | (±)-ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene-1-carboxylate |
174. | TMA | (±)-3,4,5-trimethoxy-α-methylphenethylamine |
175. | Toluene | benzene, methyl- |
176. | Trimeperidine | 1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
177. | Ziperol | α-(α-methoxybenzy)-4-(β-methoxyphenethyl)-1-piperazineethanol |
178. | Zomepirac | 5-(4-Chlorobenzoyl)-1, 4-dimethyl-H-pyrrole-2-acetic acid |
Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất? (Hình từ Internet)
Giấy phép nhập khẩu thuốc hướng thần có thời hạn trong bao lâu?
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 89 Nghị định 54/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 89. Quy định về thời hạn hiệu lực của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Giấy phép xuất khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc có thời hạn như sau:
a) Tối đa 01 năm đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc được cấp phép xuất khẩu theo quy định tại các Điều 57, 59, 60, 62 và khoản 1 Điều 61 Nghị định này;
b) Tối đa 02 năm đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc được cấp phép xuất khẩu theo quy định tại Điều 58 và khoản 8 Điều 64 của Nghị định này;
2. Giấy phép nhập khẩu, công văn cho phép nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc có thời hạn như sau:
a) Tối đa 01 năm đối với Giấy phép nhập khẩu, công văn cho phép nhập khẩu thuốc;
b) Tối đa 01 năm và có giá trị cho 01 lần nhập khẩu đối với Giấy phép nhập khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc;
c) Tối đa 02 năm đối với Giấy phép nhập khẩu, công văn cho phép nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc, trừ nguyên liệu làm thuốc quy định tại điểm b khoản này.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép, công văn cho phép phải được ghi cụ thể trong Giấy phép, công văn cho phép.
Theo đó, Giấy phép nhập khẩu thuốc hướng thần có thời hạn tối đa là 01 năm và có giá trị cho 01 lần nhập khẩu.
Việc cấp phép nhập khẩu thuốc đáp ứng nhu cầu cấp bách trong phòng chống dịch bệnh do cấp nào phê duyệt?
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 67 Nghị định 54/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 67. Tiêu chí, hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thuốc đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa
1. Thuốc chỉ được cấp phép nhập khẩu khi thuốc đã được cấp phép lưu hành tại ít nhất một nước trên thế giới và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Thuốc được Bộ Quốc phòng đề nghị nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng;
b) Thuốc được Bộ Công an đề nghị nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu cấp bách cho an ninh;
c) Thuốc được Bộ Y tế phê duyệt cho nhu cầu cấp bách trong phòng chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa.
[...]
Như vậy, việc cấp phép nhập khẩu thuốc đáp ứng nhu cầu cấp bách trong phòng chống dịch bệnh sẽ do Bộ Y tế phê duyệt.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.