Đang hưởng án treo thì có được gia hạn giấy phép hành nghề khám chữa bệnh không?

Đang hưởng án treo thì có được gia hạn giấy phép hành nghề khám chữa bệnh không? Mỗi người hành nghề được cấp bao nhiêu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh?

Đang hưởng án treo thì có được gia hạn giấy phép hành nghề khám chữa bệnh không?

Căn cứ Điều 32 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định gia hạn giấy phép hành nghề:

Điều 32. Gia hạn giấy phép hành nghề
1. Gia hạn giấy phép hành nghề áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề hết hạn.
2. Điều kiện gia hạn giấy phép hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng và lương y bao gồm:
a) Đáp ứng yêu cầu về cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định tại Điều 22 của Luật này;
b) Có đủ sức khỏe để hành nghề;
c) Phải thực hiện thủ tục gia hạn ít nhất 60 ngày trước thời điểm giấy phép hành nghề hết hạn, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;
d) Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.
[...]

Theo quy định trên, giấy phép hành nghề khám chữa bệnh của các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng và lương y được gia hạn khi đáp ứng các điều kiện sau:

[1] Đáp ứng yêu cầu về cập nhật kiến thức y khoa liên tục

[2] Có đủ sức khỏe để hành nghề

[3] Phải thực hiện thủ tục gia hạn ít nhất 60 ngày trước thời điểm giấy phép hành nghề hết hạn, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ

[4] Không thuộc một trong các trường hợp bị cấm hành nghề khám chữa bệnh sau:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

- Đang trong thời gian thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

- Đang trong thời gian thử thách đối với người bị kết án phạt tù có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

- Đang trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Đang trong thời gian bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo bản án hình sự có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc bị hạn chế thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Như vậy, người đang hưởng án treo về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật thì không được gia hạn giấy phép hành nghề khám chữa bệnh.

Đang hưởng án treo thì có được gia hạn giấy phép hành nghề khám chữa bệnh không?

Đang hưởng án treo thì có được gia hạn giấy phép hành nghề khám chữa bệnh không? (Hình từ Internet)

Các chức danh nào phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh?

Căn cứ Điều 26 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề:

Điều 26. Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề
1. Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề bao gồm:
a) Bác sỹ;
b) Y sỹ;
c) Điều dưỡng;
d) Hộ sinh;
đ) Kỹ thuật y;
e) Dinh dưỡng lâm sàng;
g) Cấp cứu viên ngoại viện;
[...]

Như vậy, các chức danh phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh bao gồm:

- Bác sỹ

- Y sỹ

- Điều dưỡng

- Hộ sinh

- Kỹ thuật y

- Dinh dưỡng lâm sàng

- Cấp cứu viên ngoại viện

- Tâm lý lâm sàng

- Lương y

- Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền

Mỗi người hành nghề được cấp bao nhiêu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh?

Căn cứ Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định giấy phép hành nghề:

Điều 27. Giấy phép hành nghề
1. Mỗi người hành nghề chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
2. Giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm.
3. Nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;
b) Chức danh chuyên môn;
c) Phạm vi hành nghề;
d) Thời hạn của giấy phép hành nghề.
4. Người đề nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề mà phải cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này và quy định mẫu giấy phép hành nghề.

Theo quy định trên, mỗi người hành nghề khám chữa bệnh thì được cấp một giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc và có thời hạn 05 năm.

Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh
Hỏi đáp Pháp luật
Có được điều chỉnh giấy phép hành nghề khám chữa bệnh trong thời gian bị cấm hành nghề không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bác sĩ nhưng phạm vi hành nghề y học cổ truyền có được tham dự kiểm tra đánh giá năng lực để cấp Giấy phép hành nghề đối với chức danh bác sỹ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bác sĩ không cập nhật kiến thức y khoa liên tục thì có được gia hạn giấy phép hành nghề không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đang hưởng án treo thì có được gia hạn giấy phép hành nghề khám chữa bệnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bác sĩ y học cổ truyền phải thực hành ở khoa nào để được cấp giấy phép hành nghề?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp mới lần đầu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh của điều dưỡng gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của bác sĩ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh tâm lý lâm sàng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thực hành cấp giấy phép hành nghề khám chữa bệnh năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào bắt buộc chữa bệnh? Chức danh chuyên môn nào phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh
Phan Vũ Hiền Mai
110 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào