Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất?
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất?
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất 2024 là Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi:
- Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014
- Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
Dưới đây là tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất:
- Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- Nghị định 14/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Dưới đây là tổng hợp Công văn hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất:
- Công văn 17879/BTC-CST năm 2009 về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện do Bộ Tài chính ban hành
- Công văn 181/TCT-CS năm 2013 thực hiện Luật thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt?
Theo Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định như sau:
Điều 8. Hoàn thuế, khấu trừ thuế
1. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
a) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;
b) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
c) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;
d) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.
2. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu sản xuất.
Chính phủ quy định cụ thể Điều này.
Theo đó, người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
(1) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;
(2) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
(3) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;
(4) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt tại trường hợp (1), (2) chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.
Đối tượng nào không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Theo Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, các đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 gồm có:
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
- Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
+ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam;
+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;
+ Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định;
+ Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định;
+ Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng;
+ Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ;
+ Xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên;
+ Xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
- Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau,ngoại trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
- Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- Công văn 181/TCT-CS năm 2013
- Công văn 17879/BTC-CST năm 2009
- Nghị định 14/2019/NĐ-CP
- Nghị định 108/2015/NĐ-CP
- Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014
- Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Điều chỉnh tăng vốn trên Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài có phải làm thủ tục gì với Ngân hàng nhà nước không?
- Tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước xem xét kiểm soát đặc biệt khi có tỷ lệ an toàn vốn là bao nhiêu?
- Quy chế hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm là gì? Phải báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm với ai?
- Thỏa thuận với hàng xóm dành một phần đất làm lối đi qua thì có phải đăng ký không?
- 09 nhóm doanh nghiệp Tổng Cục thuế tập trung thanh tra, kiểm tra 2025?