Đã có Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội?
- Đã có Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội?
- Hồ sơ đề nghị xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội gồm những gì?
- Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày nào?
Đã có Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội?
Ngày 31/10/2024, BLĐTBXH ban hành Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Theo đó, Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH quy định về:
- Xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội bao gồm: khung xếp hạng, tiêu chí xếp hạng, trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
- Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Bên cạnh đó, Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội sau đây:
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công;
- Cơ sở trợ giúp xã hội;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em;
- Cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng;
- Đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
- Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quan hệ lao động.
Đồng thời, khung xếp hạng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội gồm 04 hạng: Hạng 1, Hạng 2, Hạng 3, Hạng 4.
Đã có Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội gồm những gì?
Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH quy định về trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền và thời hạn xếp hạng như sau:
Điều 4. Trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền và thời hạn xếp hạng
1. Trường hợp xếp hạng.
a) Xếp hạng lần đầu áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội mới thành lập hoặc chưa được xếp hạng.
b) Xếp lại hạng áp dụng đối với trường hợp:
- Hết thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng;
- Vẫn trong thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng nhưng đơn vị có sự thay đổi các tiêu chí xếp hạng (lên hạng hoặc xuống hạng).
2. Hồ sơ đề nghị xếp hạng (bao gồm cả trường hợp xếp lại hạng):
a) Văn bản đề nghị xếp hạng của đơn vị;
b) Bảng chấm điểm các nhóm tiêu chí theo quy định;
c) Các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng điểm số đạt được; d) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thẩm quyền quyết định xếp hạng
a) Bộ, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền quản lý và gửi báo cáo xếp hạng về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ;
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội khác chưa có hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức thì cấp có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị xem xét, quyết định xếp hạng đơn vị theo thẩm quyền.
4. Quyết định xếp hạng có giá trị trong 05 năm (60 tháng) kể từ ngày quyết định xếp hạng có hiệu lực.
Như vậy, hồ sơ đề nghị xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội (bao gồm cả trường hợp xếp lại hạng) gồm:
- Văn bản đề nghị xếp hạng của đơn vị;
- Bảng chấm điểm các nhóm tiêu chí theo quy định;
- Các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng điểm số đạt được;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày nào?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH có quy định cụ thể như sau:
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2024. Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đổ.
Như vậy, theo quy định, Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?