Cách tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm theo Nghị định 103?

Cách tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm theo Nghị định 103? Cơ quan nào có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất?

Cách tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm?

Tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP có quy định cách tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm như sau:

(1) Đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm (không thông qua hình thức đấu giá):

Tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP có quy định cách tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm như sau:

Đơn giá thuê đất hằng năm

=

Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất

x

Giá đất tính tiền thuê đất

Trong đó:

- Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là từ 0,25% đến 3%.

Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

- Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất trong Bảng giá đất; được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).

(2) Đơn giá thuê đất hằng năm đối với đất xây dựng công trình ngầm

Tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP có quy định đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm như sau:

- Đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại điểm b khoản 5 Điều 216 Luật Đất đai 2024 được tính theo Mục (1)

- Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai 2024, được tính như sau:

Đơn giá thuê đất được tính theo mức không quá 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.

(3) Đơn giá thuê đất hằng năm đối với đất có mặt nước

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

- Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm được tính theo Mục (1).

- Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm được tính theo mức không thấp hơn 20% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.

Xem thêm: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của công ty nông, lâm nghiệp được xác định ra sao?

Cách tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm theo Nghị định 103?

Cách tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm theo Nghị định 103? (Hình từ Internet)

Có phải đơn giá thuê đất là căn cứ để tính tiền cho thuê đất không?

Tại Điều 155 Luật Đất đai 2024 có quy định về căn cứ tính tiền cho thuế đất như sau:

Điều 155. Căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thời điểm định giá đất, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất bao gồm:
a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;
b) Giá đất theo quy định tại Điều 159 và Điều 160 của Luật này; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá;
c) Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất của Nhà nước.
2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất bao gồm:
a) Diện tích đất cho thuê;
b) Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất;
c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là giá trúng đấu giá;
d) Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
đ) Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất của Nhà nước.
[...]

Như vậy, đơn giá thuê đất là một trong những căn cứ dùng để tính tiền cho thuê đất.

Cơ quan nào có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất?

Tại Điều 29 Nghị định 103/2024/NĐ-CP có quy định cơ quan xác định đơn giá thuê đất như sau:

- Trường hợp cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất

Căn cứ giá đất cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định, giá đất tại Bảng giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất đối với công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước, Phiếu chuyển thông tin do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến

Cục Thuế (đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài), Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực (đối với các trường hợp còn lại) xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Trường hợp cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thì trách nhiệm xác định giá khởi điểm, giá trúng đấu giá thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Tiền thuê đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền thuê đất
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm theo Nghị định 103?
Hỏi đáp Pháp luật
Đang sử đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm có được chuyển sang đất thuê trả tiền thuê đất một lần theo nhu cầu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Công văn giải đáp về tiền thuê đất do Tổng Cục thuế ban hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Số tiền thuê đất phải nộp từ 01/8/2024 trong trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất xác định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất Nhà nước cho thuê trả tiền hằng năm có được xem là tài sản cố định vô hình không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có được chuyển từ trả tiền thuê đất một lần sang hằng năm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm nộp tiền thuê đất được tính từ ngày nào? Việc nộp tiền thuê đất được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tiền thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hằng năm từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào xác định đơn giá thuê đất từ ngày 01/8/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền thuê đất
Lương Thị Tâm Như
54 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào