Mức lương công chức loại A0 hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương công chức loại A0 hiện nay là bao nhiêu? Đối tượng nào không được đăng ký dự tuyển công chức?

Mức lương công chức loại A0 hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công chức loại A0 áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, tiền lương công chức được tính theo công thức sau:

Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Trong đó:

Căn cứ theo Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công chức loại A0 áp dụng hệ số lương từ 2,10 đến 4,89.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì hiện nay áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Vậy nên, mức lương công chức loại A0 hiện nay là:

Công chức loại A0

Hệ số lương

Mức lương

(đồng/tháng)

Bậc 1

2,10

4.914.000

Bậc 2

2,41

5.639.400

Bậc 3

2,72

6.364.800

Bậc 4

3,03

7.090.200

Bậc 5

3,34

7.815.600

Bậc 6

3,65

8.541.000

Bậc 7

3,96

9.266.400

Bậc 8

4,27

9.991.800

Bậc 9

4,58

10.717.200

Bậc 10

4,89

11.442.600

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/09112024/luong-cong-chuc-loai-a0.jpg

Mức lương công chức loại A0 hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào không được đăng ký dự tuyển công chức?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi điểm đ khoản 20 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định như sau:

Điều 36. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

Theo đó, các đối tượng không được đăng ký dự tuyển công chức bao gồm:

- Không cư trú tại Việt Nam.

- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

Công chức lãnh đạo, quản lý xin từ chức hoặc miễn nhiệm trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 54 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Điều 54. Từ chức hoặc miễn nhiệm đối với công chức
1. Công chức lãnh đạo, quản lý có thể từ chức hoặc miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không đủ sức khỏe;
b) Không đủ năng lực, uy tín;
c) Theo yêu cầu nhiệm vụ;
d) Vì lý do khác.
2. Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi từ chức hoặc miễn nhiệm được bố trí công tác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo hoặc nghỉ hưu, thôi việc.
3. Công chức lãnh đạo, quản lý xin từ chức hoặc miễn nhiệm nhưng chưa được cấp có thẩm quyền đồng ý cho từ chức hoặc miễn nhiệm vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
4. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xem xét, quyết định việc từ chức hoặc miễn nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, công chức lãnh đạo, quản lý xin từ chức hoặc miễn nhiệm trong các trường hợp dưới đây:

- Không đủ sức khỏe.

- Không đủ năng lực, uy tín.

- Theo yêu cầu nhiệm vụ.

- Vì lý do khác.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lương công chức
Nguyễn Thị Kim Linh
119 lượt xem
Lương công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lương công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian tập sự của công chức có được tính vào thời gian xét nâng bậc lương hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương công chức loại A0 hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương công chức loại A3 hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng hệ số lương cơ bản mới nhất của công chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp lương công chức cấp huyện điều động về xã như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian nâng lương của công chức bị kéo dài khi bị xử lý kỷ luật cảnh cáo là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương của Chủ tịch huyện là bao nhiêu? Bản kê khai tài sản của Chủ tịch huyện được niêm yết tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức loại A1 từ ngày 01/01/2024 đến ngày 30/06/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nâng lương trước hạn mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức loại A1 từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lương công chức có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào