Mức tiền thưởng kèm theo Huy chương Chiến sĩ vẻ vang là bao nhiêu?

Mức tiền thưởng kèm theo Huy chương Chiến sĩ vẻ vang là bao nhiêu? Tiêu chuẩn tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang là gì?

Tiêu chuẩn tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang là gì?

Căn cứ Điều 57 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 quy định Huy chương Chiến sĩ vẻ vang:

Điều 57. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
1. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” để tặng hoặc truy tặng cho quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác liên tục từ 20 năm trở lên;
b) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác liên tục từ 15 năm đến dưới 20 năm;
c) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác liên tục từ 10 năm đến dưới 15 năm.
3. Việc tặng hoặc truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này có thời gian làm nhiệm vụ trên biển, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ hoặc làm nhiệm vụ quốc tế được quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân có thời gian làm nhiệm vụ từ đủ 01 năm trở lên thì được tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Ba;
[...]

Như vậy, tiêu chuẩn tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang được quy định như sau:

[1] Là các đối tượng sau:

- Quân nhân

- Công nhân

- Công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao

[2] Thời gian công tác

- “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác liên tục từ 20 năm trở lên

- “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác liên tục từ 15 năm đến dưới 20 năm

- “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác liên tục từ 10 năm đến dưới 15 năm.

Mức tiền thưởng kèm theo Huy chương Chiến sĩ vẻ vang là bao nhiêu?

Mức tiền thưởng kèm theo Huy chương Chiến sĩ vẻ vang là bao nhiêu? (Hình từ Internrnet)

Mức tiền thưởng kèm theo Huy chương Chiến sĩ vẻ vang là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 59 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định mức tiền thưởng Huy chương:

Điều 59. Mức tiền thưởng Huy chương
Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huy chương được quy định tại khoản 2 Điều 54 của Luật Thi đua, khen thưởng được tặng Bằng, khung, Huy chương, Hộp đựng Huy chương và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở.

Căn cứ Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở:

Điều 3. Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
[...]

Như vậy, mức tiền thưởng kèm theo Huy chương Chiến sĩ vẻ vang là 1,5 lần mức lương cơ sở tương đương 3.510.000 đồng.

Huy chương khen thưởng gồm các loại nào?

Căn cứ Điều 54 Luật Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 quy định Huy chương:

Điều 54. Huy chương
1. Huy chương để tặng hoặc truy tặng cho quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân có quá trình công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; người nước ngoài có nhiều đóng góp trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
2. Huy chương gồm:
a) “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”;
b) “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”;
c) “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
d) “Huy chương Hữu nghị”.

Như vậy, huy chương khen thưởng gồm các loại sau:

- Huy chương Quân kỳ quyết thắng

- Huy chương Vì an ninh Tổ quốc

- Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba

- Huy chương Hữu nghị

Huy chương chiến sỹ vẻ vang
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Huy chương chiến sỹ vẻ vang
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng kèm theo Huy chương Chiến sĩ vẻ vang là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Huy chương chiến sỹ vẻ vang
Phan Vũ Hiền Mai
38 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào