Bộ đội Biên phòng có được thực hiện kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hay không?

Khái niệm về biên phòng và vành đai biên giới như thế nào? Bộ đội Biên phòng có được thực hiện kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hay không?

Khái niệm về biên phòng và vành đai biên giới như thế nào?

Căn cứ khoản 1 và khoản 4 Điều 2 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 biên phòng và vành đai biên giới được hiểu như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Biên phòng là tổng thể các hoạt động, biện pháp bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
[…]
4. Vành đai biên giới là phần lãnh thổ từ đường biên giới quốc gia trên đất liền trở vào từ 100 m đến 1.000 m do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có biên giới quốc gia quyết định, trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
[…]

Theo đó khái niệm về biên phòng và vành đai biên giới được hiểu như sau:

Biên phòng là tổng thể các hoạt động, biện pháp bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.

Vành đai biên giới là phần lãnh thổ từ đường biên giới quốc gia trên đất liền trở vào từ 100 m đến 1.000 m do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có biên giới quốc gia quyết định, trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Bộ đội Biên phòng có được thực hiện kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hay không?

Bộ đội Biên phòng có được thực hiện kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hay không? (Hình từ Internet)

Kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu có phải nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng đúng không?

Căn cứ Điều 14 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định Nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng như sau:

Điều 14. Nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng
1. Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để thực hiện nhiệm vụ và đề xuất với Bộ Quốc phòng, Đảng, Nhà nước ban hành, chỉ đạo thực hiện chính sách, pháp luật về biên phòng.
2. Tham mưu cho Bộ Quốc phòng về công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu và xây dựng lực lượng Bộ đội Biên phòng.
3. Thực hiện quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới, vật đánh dấu, dấu hiệu đường biên giới, công trình biên giới, cửa khẩu; tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về biên phòng.
4. Duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với phương thức, thủ đoạn hoạt động của thế lực thù địch, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
5. Kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và kiểm soát qua lại biên giới theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế về biên phòng, đối ngoại biên phòng; giải quyết sự kiện biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
7. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động Nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
8. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu chống xung đột vũ trang, chiến tranh xâm lược ở khu vực biên giới.
9. Tham mưu, làm nòng cốt trong xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân ở khu vực biên giới; tham gia xây dựng khu vực phòng thủ cấp tỉnh, cấp huyện biên giới, phòng thủ dân sự.
10. Tiếp nhận, sử dụng nhân lực, phương tiện dân sự để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
11. Tham gia xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, sắp xếp ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo ở khu vực biên giới gắn với xây dựng, củng cố quốc phòng, an ninh.
12. Tham gia phòng, chống, ứng phó, khắc phục sự cố, thiên tai, thảm họa, biến đổi khí hậu, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn ở khu vực biên giới.

Theo đó, kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý là nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng.

Các hành vi bị nghiêm cấm về biên phòng gồm những hành vi nào?

Căn cứ Điều 8 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định các hành vi bị nghiêm cấm về biên phòng như sau:

(1) Xâm phạm chủ quyền, lãnh thổ quốc gia; phá hoại, gây mất ổn định an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu.

(2) Sử dụng hoặc cho sử dụng khu vực biên giới của Việt Nam để chống phá, can thiệp vào nước khác; đe dọa sử dụng hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ biên giới.

(3) Giả danh cơ quan, tổ chức, người thực thi nhiệm vụ biên phòng; chống lại, cản trở, trả thù, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người thực thi nhiệm vụ biên phòng.

(4) Mua chuộc, hối lộ, dụ dỗ, lôi kéo hoặc ép buộc người thực thi nhiệm vụ biên phòng làm trái quy định của pháp luật.

(5) Lợi dụng, lạm dụng việc thực thi nhiệm vụ biên phòng để vi phạm pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(6) Phân biệt đối xử về giới, chia rẽ, kỳ thị dân tộc, chủng tộc, quốc tịch, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa trong thực thi nhiệm vụ biên phòng.

(7) Sản xuất, sử dụng, mua bán, trao đổi, vận chuyển, phát tán thông tin, hình ảnh sai lệch về chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ đội biên phòng
127 lượt xem
Bộ đội biên phòng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ đội biên phòng
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đội Biên phòng được thành lập vào ngày tháng năm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đội Biên phòng có được thực hiện kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đội biên phòng có quyền kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp khai thác khoáng sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đội Biên phòng có phạm vi hoạt động như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đội biên phòng là ai? Quy định về quyền hạn của Bộ đội Biên phòng hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ mẫu cờ hiệu của Bộ đội Biên phòng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành quy định mới về màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu, tín hiệu của phương tiện thuộc Bộ đội Biên phòng?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đội biên phòng có phải cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng?
Hỏi đáp pháp luật
Hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng gồm những cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bộ đội biên phòng có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ đội biên phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ đội biên phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào