Đáp án cuộc thi trực tuyến tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024 tỉnh Hải Dương?
Đáp án cuộc thi trực tuyến tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024 tỉnh Hải Dương?
Ngày 14/11/2024, Ban Tổ chức Cuộc thi trực tuyến ban hành Hướng dẫn 1588/HD-BTC Tải về hướng dẫn đăng ký, đăng nhập và thời gian tham gia Cuộc thi trực tuyến tuyên truyền về công tác cải cách hành chính tỉnh Hải Dương năm 2024.
Ban Tổ chức Cuộc thi trực tuyến tuyên truyền về công tác cải cách hành chính tỉnh Hải Dương năm 2024 vừa phát động cuộc thi trên địa bàn tỉnh. Theo đó, thời gian bắt đầu mở đường link dự thi từ 7 giờ 30 ngày 18/11 và kết thúc vào 16 giờ 30 ngày 13/12.
Dưới đây là đáp án cuộc thi trực tuyến tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024 tỉnh Hải Dương:
Câu 1: Các đối tượng khảo sát điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm những đối tượng nào? D. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Lãnh đạo cấp sở; Lãnh đạo phòng thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; Lãnh đạo cấp huyện. Câu 2: Theo quan điểm của Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 thì các nội dung cải cách hành chính phải được tiến hành như thế nào? A. Đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn và góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo từng giai đoạn. Câu 3: Chỉ số Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) do cơ quan nào chủ trì? A. Bộ Nội vụ. Câu 4: Điểm tổng hợp Chỉ số Cải cách hành chính (Par Index) cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với tổng điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó, phân chia điểm thẩm định và điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học như thế nào? D. 80 điểm là điểm thẩm định; 20 điểm là đánh giá thông qua điều tra xã hội học. Câu 5: Theo Kế hoạch 4347/KH-UBND ngày 25/11/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thực hiện cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025, đã đề ra chỉ tiêu tối thiểu về mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đến năm 2025 là? A. 95%. Câu 6: Theo quan điểm của Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 thì gắn cải cách hành chính đồng bộ với? C. Cải cách lập pháp, cải cách tư pháp và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, góp phần xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 7: Theo quan điểm của Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 thì cải cách hành chính phải xuất phát từ lợi ích của ai? B. Phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp. Câu 8: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước đến năm 2030, mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm? C. 95%. Câu 9: Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử quy định thời gian cán bộ, công chức, viên chức phản hồi việc tiếp nhận hồ sơ trực tuyến chậm nhất là bao lâu sau khi công dân nộp hồ sơ lên hệ thống? A. Không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận. Câu 10: Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử quy định kết quả giải quyết TTHC được chuyển đổi từ bản giấy sang điện tử phải đáp ứng các yêu cầu nào? D. Cả ba đáp án. Câu 11: Theo Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân gồm những nội dung nào? D. Cả 03 phương án. Câu 12: Theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC, “TTHC” được hiểu như thế nào? D. Là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Câu 13: Người dân sau khi kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức độ 1/mức độ 2 thành công có thể đăng nhập và sử dụng các chức năng, tiện ích nào trên ứng dụng VNeID ? D. Cả 03 phương án. Câu 14: Theo Anh/chị: Khi tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính thì: B. Cần kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ tiếp nhận online theo phương thức điển tử. Câu 15: Theo Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định, Ngày Chuyển đổi số quốc gia là ngày nào? B. 10/10 hàng năm. Câu 16: Anh/Chị hãy cho biết theo Nghị quyết Chuyển đổi số tỉnh Hải Dương, có mục tiêu về phát triển chính quyền số đến 2025? D. 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). Câu 17: Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê chuẩn, phải được công khai chậm nhất là bao nhiêu ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành? D. 30 ngày. Câu 18: Nội dung nào sau đây được coi là giải pháp quan trọng nhất để nâng cao chỉ số tác động của cải cách hành chính đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hải Dương trong năm 2024? B. Phát triển doanh nghiệp cả về: số lượng doanh nghiệp gia nhập, tái gia nhập thị trường, số vốn đăng ký và tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp; Phấn đấu số doanh nghiệp thành lập mới tăng trên 15% so với năm trước. Câu 19: Chỉ tiêu nào sau đây thuộc phạm vi đánh giá tác động của cải cách hành chính đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hải Dương trong năm 2024? D. Cả ba đáp án trên. Câu 20: Thời gian tập sự của công chức có được tính vào thời gian xét nâng bậc lương hay không? B. Không. |
Lưu ý: Đáp án cuộc thi trực tuyến tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024 tỉnh Hải Dương chỉ mang tính chất tham khảo!
Đáp án cuộc thi trực tuyến tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024 tỉnh Hải Dương? (Hình từ Internet)
Quan điểm Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 là gì?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 quy định quan điểm Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 như sau:
- Quán triệt chủ trương của Đảng về cải cách hành chính là một trong những đột phá phát triển đất nước; gắn cải cách hành chính đồng bộ với cải cách lập pháp, cải cách tư pháp và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, góp phần xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Cải cách hành chính phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Các nội dung cải cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn và góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo từng giai đoạn.
- Cải cách hành chính phải gắn với nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy và hành động sáng tạo; đổi mới lề lối làm việc, phương thức quản trị hiện đại, trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; tận dụng có hiệu quả thành tựu, tiến bộ khoa học và công nghệ, nhất là những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, với lộ trình, bước đi phù hợp, tránh mọi biểu hiện bàng quan, thiếu tự tin, thụ động, nhưng không nóng vội, chủ quan, duy ý chí.
- Cải cách hành chính phải kế thừa, phát huy những thành tựu đã đạt được trong cải cách hành chính nhà nước giai đoạn vừa qua; tiếp thu những kinh nghiệm, những bài học thành công trong cải cách của các nước có nền hành chính phát triển để vận dụng vào thực tiễn một cách phù hợp.
Danh mục các đề án về cải cách hành chính quy mô quốc gia?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 quy định danh mục các đề án về cải cách hành chính quy mô quốc gia như sau:
STT | TÊN ĐỀ ÁN | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1. | Đề án nghiên cứu mô hình, cơ cấu tổ chức Chính phủ trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư | Bộ Nội vụ | 2024 |
2. | Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thí điểm sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Bộ Nội vụ | 2024 |
3. | Đề án liên thông cán bộ, công chức cấp xã với cấp huyện, cấp tỉnh tiến tới phân định cán bộ, công chức trung ương và địa phương | Bộ Nội vụ | 2022 |
4. | Đề án nghiên cứu mô hình tổ chức các cơ quan độc lập có chức năng thực thi pháp luật trên một số lĩnh vực | Bộ Nội vụ | 2024 |
5. | Đề án “Đổi mới tổ chức, cơ chế quản lý, cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập” | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2022 |
6. | Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” | Bộ Nội vụ | 2022 |
7. | Đề án “Thí điểm thực hiện hợp đồng hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước” | Bộ Nội vụ | 2024 |
8. | Đề án “Cải cách tổng thể chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công | Ban Chỉ đạo cải cách chính sách tiền lương nhà nước | Thực hiện theo lộ trình |
9. | Đề án “Phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính” | Văn phòng Chính phủ | 2022 |
10. | Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030” | Bộ Nội vụ | 2022 |
11. | Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030” | Bộ Nội vụ | 2022 |
12. | Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công” | Bộ Y tế | 2022 |
13. | Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công” | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2022 |
14. | Đề án “Đổi mới phương pháp đánh giá chất lượng hoạt động của tổ chức hành chính dựa trên kết quả” | Bộ Nội vụ | 2024 |
15. | Đề án “Liên thông trong công tác đánh giá đảng viên và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức” | Bộ Nội vụ | 2024 |
16. | Đề án mô hình tổ chức chính quyền đô thị trực thuộc cấp tỉnh | Bộ Nội vụ | 2022 |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?