Mẫu số 04 thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại theo Nghị định 124?

Mẫu số 04 thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại theo Nghị định 124? Người có thẩm quyền cố ý không thụ lý giải quyết khiếu nại bị xử lý kỷ luật thế nào?

Mẫu số 04 thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại theo Nghị định 124?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 124/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Dưới đây là Mẫu số 04 thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại:

thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại

Tải về Mẫu số 04 thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại: Tải về

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.

(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).

(4) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.

(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.

(6) Lý do của việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.

(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan

(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.

Mẫu số 04 thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại theo Nghị định 124?

Mẫu số 04 thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại theo Nghị định 124? (Hình từ Internet)

Khiếu nại các quyết định nào thì không được thụ lý giải quyết?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Khiếu nại 2011 quy định các khiếu nại không được thụ lý giải quyết như sau:

Điều 11. Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
[...]

Như vậy, khiếu nại các quyết định sau thì không được thụ lý giải quyết:

- Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

- Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới.

- Quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định.

- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.

Người có thẩm quyền cố ý không thụ lý giải quyết khiếu nại bị xử lý kỷ luật thế nào?

Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định 124/2020/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại như sau:

Điều 41. Xử lý kỷ luật đối với người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
1. Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi có một trong những hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
a) Sách nhiễu, cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người khiếu nại, người được ủy quyền khiếu nại, người bị khiếu nại.
b) Bao che cho người bị khiếu nại.
c) Đe dọa trả thù, trù dập người khiếu nại, người được ủy quyền khiếu nại, người bị khiếu nại.
2. Hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
a) Cố ý không thụ lý giải quyết khiếu nại đối với vụ việc khiếu nại đủ điều kiện thụ lý thuộc thẩm quyền.
b) Cố ý bỏ qua các bằng chứng, bỏ lọt các thông tin, tài liệu hoặc làm sai lệch hồ sơ vụ việc.
c) Cố ý không ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
[...]

Như vậy, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại cố ý không thụ lý giải quyết khiếu nại đối với vụ việc khiếu nại đủ điều kiện thụ lý thuộc thẩm quyền sẽ bị xử lý kỷ luật cảnh cáo.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giải quyết khiếu nại
Lê Nguyễn Minh Thy
715 lượt xem
Giải quyết khiếu nại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giải quyết khiếu nại
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 04 thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại theo Nghị định 124?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 03 thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại theo Nghị định 124?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước lập hồ sơ giải quyết khiếu nại từ 15/8/2024? Hồ sơ khiếu nại gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thụ lý giải quyết khiếu nại là bao nhiêu ngày? Khiếu nại các quyết định nào thì không được thụ lý giải quyết?
Hỏi đáp Pháp luật
Người khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai có được thụ lý giải quyết không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu ở những nơi vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn tối đa bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật vào thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người giải quyết khiếu nại lần đầu có bắt buộc phải cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại khi người khiếu nại yêu cầu không?
Hỏi đáp pháp luật
Ủy quyền cho cấp phó tổ chức đối thoại trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai có đúng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giải quyết khiếu nại có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giải quyết khiếu nại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giải quyết khiếu nại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào