Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59?

Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59? Trường hợp nào được cấp đổi, cấp lại biển số xe? Trường hợp nào biển số xe bị thu hồi?

Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước từ 50 đến 59 và 41 là biển số xe TP Hồ Chí Minh.

Chi tiết biển số xe 41, 50-59 (biển số xe TP Hồ Chí Minh) như sau:

Biển số xe các quận huyện ở TP.HCM

Đầu số

Ký hiệu

Biển số xe quận 1

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

T1, T2

Biển số xe quận 3

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

F1, F2

Biển số xe quận 4

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

C1

Biển số xe quận 5

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

H1

Biển số xe quận 6

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

K1, K2

Biển số xe quận 7

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

C2

Biển số xe quận 8

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

L1, L2

Biển số xe quận 10

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

U1, U2

Biển số xe quận 11

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

M1, M2

Biển số xe quận 12

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

G1, G2

Biển số xe quận Tân Phú

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

D1

Biển số xe quận Phú Nhuận

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

E1

Biển số xe quận Bình Tân

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

N1, N2

Biển số xe quận Tân Bình

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

P1, P2

Biển số xe quận Bình Thạnh

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

S1, S2, S3

Biển số xe quận Gò Vấp

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

V1, V2, V3

Biển số xe TP. Thủ Đức

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

X1, X2, X3, B1

Biển số xe huyện Bình Chánh

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

N2, N3

Biển số xe huyện Hóc Môn

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

Y1

Biển số xe huyện Củ Chi

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

Y2, Y3

Biển số xe huyện Nhà Bè

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

Z1

Biển số xe huyện Cần Giờ

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59

Z2

Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59?

Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào được cấp đổi, cấp lại biển số xe?

Theo Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về trường hợp cấp đổi, cấp lại như sau:

Điều 16. Trường hợp cấp đổi, cấp lại
1. Trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe: Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn; xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại; gia hạn chứng nhận đăng ký xe; thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ); chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách; biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe: Chứng nhận đăng ký xe bị mất; biển số xe bị mất.

Theo đó, các trường hợp được cấp đổi, cấp lại biển số xe như sau:

[1] Trường hợp cấp đổi biển số xe:

- Xe cải tạo;

- Xe thay đổi màu sơn;

- Xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại;

- Thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ);

-Biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA.

[2] Trường hợp cấp lại biển số xe:

- Biển số xe bị mất.

Trường hợp nào biển số xe bị thu hồi?

Theo Điều 23 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định 08 trường hợp bị thu hồi biển số xe bao gồm:

[1] Xe hỏng không sử dụng được, bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.

[2] Xe hết niên hạn sử dụng, không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật.

[3] Xe bị mất cắp, bị chiếm đoạt không tìm được hoặc xe thải bỏ, chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

[4] Xe nhập khẩu miễn thuế hoặc xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hủy.

[5] Xe đăng ký tại các khu kinh tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.

[6] Xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển.

[7] Xe tháo máy, khung để đăng ký cho xe khác.

[8] Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc xe có kết luận của cơ quan có thẩm quyền số máy, số khung bị cắt, hàn, đục lại, tẩy xóa hoặc cấp biển số không đúng quy định.

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 50 là của tỉnh nào? Biển số xe mô tô nền xanh cấp cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41 là của tỉnh nào? Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe các tỉnh thành miền Trung là bao nhiêu? Nhận biết các loại biển số xe thông qua màu sắc?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được giữ lại biển số xe ô tô trúng đấu giá khi bán xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bước giá của một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe máy có còn phân loại theo phân khối không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Tạ Thị Thanh Thảo
220 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 20 văn bản về An toàn giao thông mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào