Người lao động do doanh nghiệp dịch vụ đưa đi làm việc ở nước ngoài có được gia hạn hợp đồng lao động không?

Người lao động do doanh nghiệp dịch vụ đưa đi làm việc ở nước ngoài có được gia hạn hợp đồng lao động không?

Hồ sơ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 45 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về hồ sơ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài như sau:

Điều 45. Hồ sơ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài
1. Đơn đi làm việc ở nước ngoài.
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.
3. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
4. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng.
5. Văn bằng, chứng chỉ về ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và giấy tờ khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.

Theo đó, hồ sơ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đi làm việc ở nước ngoài.

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng.

- Văn bằng, chứng chỉ về ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và giấy tờ khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.

Người lao động do doanh nghiệp dịch vụ đưa đi làm việc ở nước ngoài có được gia hạn hợp đồng lao động không?

Người lao động do doanh nghiệp dịch vụ đưa đi làm việc ở nước ngoài có được gia hạn hợp đồng lao động không? (Hình từ Internet)

Người lao động do doanh nghiệp dịch vụ đưa đi làm việc ở nước ngoài có được gia hạn hợp đồng lao động không?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 46 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định như sau:

Điều 46. Quyền, nghĩa vụ của người lao động do doanh nghiệp dịch vụ đưa đi làm việc ở nước ngoài
1. Các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 6 của Luật này.
2. Ký kết hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ.
3. Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp doanh nghiệp dịch vụ vi phạm hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
4. Được chấm dứt hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ khi doanh nghiệp dịch vụ không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
5. Được gia hạn hoặc ký kết hợp đồng lao động mới phù hợp với quy định pháp luật của nước tiếp nhận lao động.
6. Thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ về tiền dịch vụ theo quy định tại Điều 23 của Luật này.
7. Thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ về tiền ký quỹ hoặc giới thiệu bên bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
8. Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp dịch vụ trong thời hạn 180 ngày kể từ, ngày chấm dứt hợp đồng lao động.

Theo quy định nêu trên, thì người lao động do doanh nghiệp dịch vụ đưa đi làm việc ở nước ngoài được gia hạn hợp đồng lao động phù hợp với quy định pháp luật của nước tiếp nhận lao động.

Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ở khu vực nào thì bị cấm?

Căn cứ theo khoản 13 Điều 7 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định như sau:

Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
[...]
13. Đi làm việc ở nước ngoài hoặc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ở khu vực sau đây:
a) Khu vực đang có chiến sự hoặc đang có nguy cơ xảy ra chiến sự;
b) Khu vực đang bị nhiễm xạ;
c) Khu vực bị nhiễm độc;
d) Khu vực đang có dịch bệnh đặc biệt nguy hiểm.
14. Tự ý ở lại nước ngoài trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng đào tạo nghề.
15. Gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người lao động hoặc doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
16. Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho doanh nghiệp không đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
17. Sử dụng Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước không đúng quy định của pháp luật.

Theo đó, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở khu vực sau đây thì bị cấm:

- Khu vực đang có chiến sự hoặc đang có nguy cơ xảy ra chiến sự;

- Khu vực đang bị nhiễm xạ;

- Khu vực bị nhiễm độc;

- Khu vực đang có dịch bệnh đặc biệt nguy hiểm.

Người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động do doanh nghiệp dịch vụ đưa đi làm việc ở nước ngoài có được gia hạn hợp đồng lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài đóng bao nhiêu tiền vào quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Nguyễn Tuấn Kiệt
152 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào