Bầu Chủ tịch nước mới theo đề nghị của ai? Cập nhật quy trình bầu chủ tịch nước 2024 theo Nghị quyết 71?

Bầu Chủ tịch nước mới theo đề nghị của ai? Cập nhật quy trình bầu chủ tịch nước 2024 theo Nghị quyết 71?

Bầu Chủ tịch nước mới theo đề nghị của ai?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 quy định về bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước như sau:

Điều 8. Bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước
1. Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội trong số các đại biểu Quốc hội theo danh sách đề cử chức vụ từng người của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa trước.
2. Quốc hội bầu Chủ tịch nước trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.
3. Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
4. Quốc hội bầu Thủ tướng Chính phủ trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.
5. Quốc hội bầu Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo đề nghị của Chủ tịch nước.
[....]

Đồng thời, tại Điều 21 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 quy định về vị trí, vai trò của đại biểu Quốc hội như sau:

Điều 21. Vị trí, vai trò của đại biểu Quốc hội
1. Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân cả nước; là người thay mặt Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước trong Quốc hội.
2. Đại biểu Quốc hội chịu trách nhiệm trước cử tri và trước Quốc hội về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.
3. Đại biểu Quốc hội bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội.

Theo đó, Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân cả nước; là người thay mặt Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước trong Quốc hội.

Như vậy, theo quy định, Quốc hội bầu Chủ tịch nước mới trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Bầu Chủ tịch nước mới theo đề nghị của ai? Cập nhật quy trình bầu chủ tịch nước 2024?

Bầu Chủ tịch nước mới theo đề nghị của ai? Cập nhật quy trình bầu chủ tịch nước 2024 theo Nghị quyết 71? (Hình từ Internet)

Cập nhật quy trình bầu chủ tịch nước mới nhất 2024 theo Nghị quyết 71?

Căn cứ tại Điều 33 Nghị quyết 71/2022/QH15 quy định về quy trình bầu chủ tịch nước như sau:

Bước 1: Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Chủ tịch nước.

Bước 2: Ngoài danh sách do Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danh Chủ tịch nước; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.

Bước 3: Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan.

Bước 4: Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử (nếu có).

Bước 5: Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Chủ tịch nước.

Bước 6: Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Bước 7: Quốc hội bầu Chủ tịch nước bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Bước 8: Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu, kết quả biểu quyết.

Bước 9: Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội dự thảo nghị quyết bầu Chủ tịch nước.

Bước 10: Quốc hội thảo luận.

Bước 11: Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội và chỉnh lý dự thảo nghị quyết.

Bước 12: Quốc hội biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.

Bước 13: Chủ tịch nước tuyên thệ.

Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước hay không?

Tại Điều 32 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 có quy định về quyền chất vấn như sau:

Điều 32. Quyền chất vấn
1. Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước.
2. Người bị chất vấn phải trả lời trước Quốc hội tại kỳ họp Quốc hội hoặc tại phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội; trường hợp cần thiết, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội cho trả lời bằng văn bản.
3. Trường hợp đại biểu Quốc hội chưa đồng ý với nội dung trả lời chất vấn thì có quyền chất vấn lại tại phiên họp của Quốc hội, của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc gửi chất vấn bằng văn bản đến người bị chất vấn.

Theo đó, đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước và những người nắm giữ các chức vụ khác trong bộ máy nhà nước như Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước.

Chủ tịch nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chủ tịch nước
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch nước có quyền gì trong lĩnh vực tư pháp?
Hỏi đáp Pháp luật
Bầu Chủ tịch nước mới theo đề nghị của ai? Cập nhật quy trình bầu chủ tịch nước 2024 theo Nghị quyết 71?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch nước có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm theo quy định pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên thủ quốc gia ai? Tiêu chuẩn được bầu chọn là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch nước được bầu thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương của Chủ tịch nước kể từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải mọi văn bản do Chủ tịch nước ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch nước là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch nước có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp pháp luật
Vị trí, vai trò của Chủ tịch nước được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chủ tịch nước
Nguyễn Thị Hiền
187 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ tịch nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào