Tổng hợp Luật Doanh nghiệp của Việt Nam qua các thời kỳ?

Tổng hợp Luật Doanh nghiệp của Việt Nam qua các thời kỳ? Khi nào phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Tổng hợp Luật Doanh nghiệp của Việt Nam qua các thời kỳ?

Trong quá trình xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về doanh nghiệp của Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn và có 06 Luật Doanh nghiệp được ban hành, bao gồm:

[1] Luật Công ty 1990

Luật Công ty 1990 được ban hành ngày 21/12/1990 và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/04/1991 đến hết ngày 01/01/2000, gồm 06 Chương và 46 Điều.

[2] Luật Doanh nghiệp tư nhân 1990

Luật Doanh nghiệp tư nhân 1990 được ban hành ngày 21/12/1990 và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/04/1991 đến hết ngày 01/01/2000, gồm 05 Chương và 28 Điều.

[3] Luật Doanh nghiệp 1999

Luật Doanh nghiệp 1999 được ban hành ngày 12/06/1999 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2000 đến hết ngày 01/07/2006, gồm 10 Chương và 124 Điều, thay thế Luật Công ty 1990, Luật Doanh nghiệp tư nhân 1990.

[4] Luật Doanh nghiệp 2005

Luật Doanh nghiệp 2005 được ban hành ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006 đến hết ngày 01/07/2015, gồm 10 Chương và 172 Điều, thay thế Luật Doanh nghiệp 1999.

[5] Luật Doanh nghiệp 2014

Luật Doanh nghiệp 2014 được ban hành ngày 26/11/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2015 đến hết ngày 01/01/2021, gồm 10 Chương và 213 Điều, thay thế Luật Doanh nghiệp 2005.

[6] Luật Doanh nghiệp 2020

Luật Doanh nghiệp 2020 được ban hành ngày 17/06/2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021, gồm 10 Chương và 218 Điều, Luật Doanh nghiệp 2014.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/17102024/tong-hop-luat-doanh-nghiep.jpg

Tổng hợp Luật Doanh nghiệp của Việt Nam qua các thời kỳ? (Hình từ Internet)

Khi nào phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 30. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
[...]

Như vậy, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi một trong các thông tin dưới đây:

- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Nghĩa vụ của doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, nghĩa vụ của doanh nghiệp đó là:

- Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định.

- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

- Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật.

- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào