Đáp án tuần 1 Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024?

Đáp án tuần 1 Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024?

Đáp án tuần 1 Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024?

Căn cứ theo Thể lệ Cuộc thi, thông tin tổ chức Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024 diễn ra như sau:

- Đối tượng dự thi: Cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, chiến sỹ lực lượng vũ trang, học sinh, sinh viên, Nhân dân đang sinh sống, học tập và công tác trong và ngoài tỉnh đều có quyền tham gia Cuộc thi.

Trừ thành viên trong Ban Tổ chức, Tổ soạn thảo câu hỏi - đáp án, Tổ thư ký, giúp việc không được tham gia dự thi.

- Thời gian thi: diễn ra trong 03 tuần, gồm:

+ Tuần 1: Từ 09 giờ ngày 14/10/2024 đến 22 giờ ngày 19/10/2024.

+ Tuần 2: Từ 09 giờ ngày 21/10/2024 đến 22 giờ ngày 26/10/2024.

+ Tuần 3: Từ 09 giờ ngày 28/10/2024 đến 22 giờ ngày 02/11/2024.

- Hình thức thi: trắc nghiệp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Hà Giang tại địa chỉ: http://tuyengiao.hagiang.gov.vn, bấm vào banner cuộc thi.

Dưới đây là đáp án tuần 1 Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024 có thể tham khảo:

Câu 1: Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025, tại Điều 3 quy định "chuẩn hộ có mức sống trung bình khu vực nông thôn" có thu nhập là bao nhiêu: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.

Câu 2: Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND, ngày 22/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ nhà ở từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 – 2025 không áp dụng với đối tượng nào: Các hộ đã được hỗ trợ nhà ở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số giai đoạn 2021-2030 và các chương trình, đề án khác, chính sách khác của Trung ương và của tỉnh

Câu 3: Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025, tại Điều 3 quy định "tiêu chí đo lường thu nhập nghèo đa chiều khu vực nông thôn" là bao nhiêu tiền: 1.500.000 đồng/ người/tháng

Câu 4: Điều 5, Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng..., quy định "đối tượng nào được xếp ưu tiên trước" trong hỗ trợ nhà ở tại các huyện nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025: Hộ nghèo dân tộc thiểu số

Câu 5: Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND, ngày 26/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh…, quy định tỷ lệ thu hồi vốn Nhà nước hỗ trợ cho hộ dân khi kết thúc dự án phát triển sản xuất cộng đồng trong dự án chăn nuôi "gia súc, gia cầm" là bao nhiêu%: Tỷ lệ thu hồi 30%/dự án

Câu 6: Theo Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, điều chỉnh Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, tổng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Đề án là bao nhiêu: Tổng kinh phí là 437,426 tỷ đồng

Câu 7: Theo Quyết định số 90/QĐ-TTg, ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025, trẻ em thuộc diện nào được hỗ trợ từ tiểu dự án "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng: Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; Trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo

Câu 8: Theo Quyết định số 353/QĐ-TTg, ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Hà Giang có bao nhiêu huyện nghèo: 7 huyện (Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần, Bắc Mê)

Câu 9: Mục tiêu cụ thể trong Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 27/4/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường lãnh đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 – 2025, xác định tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt bao nhiêu %: 0.9

Câu 10: Điều 22, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP, ngày 24/6/2023 của Chính phủ…, quy định mức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước cho dự án phát triển sản xuất cộng đồng như thế nào: Hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác

Câu 11: Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND, ngày 26/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cơ chế quay vòng hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, quy định thời gian thu hồi kinh phí quay vòng như thế nào: Tối đa không quá 3 tháng kể từ khi kết thúc dự án

Câu 12: Theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 22/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh…, quy định mức hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo từ ngân sách Nhà nước là bao nhiêu: 44 triệu đồng/hộ gia đình

Câu 13: Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND, ngày 26/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cơ chế quay vòng hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, quy định tỷ lệ thu hồi vốn đối với dự án thủy sản (không bao gồm dự án mô hình giảm nghèo) là bao nhiêu %/dự án: 30% /dự án

Câu 14: Theo Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, điều chỉnh Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025, toàn tỉnh có tổng bao nhiêu hộ nghèo, cận nghèo cần hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở: 11.698 hộ

Câu 15: Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025, tại Điều 3 quy định "chuẩn hộ cận nghèo khu vực thành thị" cần tiêu chí nào: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 16: Trong Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 27/4/2022 của BCH Đảng bộ tỉnh về tăng cường lãnh đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 – 2025, nhiệm vụ và giải pháp thứ 3 có bao nhiêu loại cây, loại con được xác định để tập trung nguồn lực tài chính, nhân lực, khoa học công nghệ vào phát triển: 5 cây và 3 con

Câu 17: Quyết định số 2223/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025, yêu cầu sau khi được hỗ trợ, diện tích sử dụng tối thiểu của Nhà ở đạt bao nhiêu m2: Tối thiểu 30m2

Câu 18: Theo Quyết định số 90/QĐ-TTg, ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025, đối tượng nào được hỗ trợ nhà ở từ Dự án 5 “Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo": Hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2021 – 2025) trong danh sách quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, đang cư trú trên địa bàn hộ nghèo và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến khi Chương trình có hiệu lực thi hành tối thiểu 03 năm

Câu 19: Điều 3, Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ…, thời gian rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm được quy định như thế nào: Định kỳ mỗi năm 01 lần, thực hiện từ ngày 01/9 đến hết ngày 14/12 của năm và thường xuyên hằng năm, mỗi tháng 01 lần, thực hiện từ ngày 15 hằng tháng

Câu 20: Thông tư số 01/2022/TT-BXD, ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng quy định các hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở từ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 cần có tiêu chí nào:

- Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội hoặc tổ chức xã hội khác.

- Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở hoặc nhà ở thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là nền - móng, khung - tường, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc).

Xem chi tiết Thể lệ Cuộc thi, thông tin tổ chức Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/14102024/giam-ngheo%20(1)%20(1).jpg

Đáp án tuần 1 Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024? (Hình từ Internet)

Hộ gia đình có thu nhập bao nhiêu được xác định là chuẩn hộ có mức sống trung bình tại khu vực nông thôn?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
[...]
c) Chuẩn hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
[...]

Theo đó, hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng thì được xác định là chuẩn hộ có mức sống trung bình tại khu vực nông thôn.

Đối tượng nào được xếp ưu tiên trước trong hỗ trợ nhà ở tại các huyện nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BXD, các đối tượng được xếp ưu tiên trước trong hỗ trợ nhà ở tại các huyện nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025 gồm:

- Hộ nghèo dân tộc thiểu số.

- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật).

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai.

- Các hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại.

Lưu ý: Đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo có cùng mức độ ưu tiên, việc hỗ trợ được thực hiện theo thứ tự sau:

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhà ở hư hỏng, dột nát (làm bằng các vật liệu nhanh hỏng, chất lượng thấp) có nguy cơ sập đổ, không đảm bảo an toàn.

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở (là hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở riêng, hiện đang ở cùng bố mẹ nhưng đã tách hộ, ở nhờ nhà của người khác, thuê nhà ở - trừ trường hợp được thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước).

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có đông nhân khẩu.

Chương trình mục tiêu quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chương trình mục tiêu quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án đợt 3 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về nội dung thành phần và các chương trình chuyên đề trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình?
Hỏi đáp Pháp luật
Xây dựng một dự án chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã có lấy ý kiến của nhân dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án tuần 2 Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người xây dựng hồ sơ đề nghị dự án, phương thức sản xuất, dịch vụ của cộng đồng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ em thuộc diện nào được hỗ trợ từ tiểu dự án Cải thiện dinh dưỡng thuộc Dự án 3 Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án tuần 1 Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án 7 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 hướng tới mục tiêu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ chế, chính sách đặc thù cho 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chương trình mục tiêu quốc gia
Nguyễn Thị Kim Linh
4,281 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chương trình mục tiêu quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chương trình mục tiêu quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào