Dân số 63 tỉnh thành Việt Nam? Nội dung quản lý Nhà nước về dân số được quy định như thế nào?

Dân số 63 tỉnh thành Việt Nam? Nội dung quản lý Nhà nước về dân số được quy định như thế nào?

Dân số 63 tỉnh thành Việt Nam?

Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê, tính đến năm 2024, dân số Việt Nam ước tính đạt khoảng 100 triệu người, đứng thứ 15 thế giới.

Dưới đây là bảng thống kê chi tiết dân số 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2024:

STT

Tỉnh Thành

Dân số

1

Hồ Chí Minh

10 triệu

2

Hà Nội

8,5 triệu người

3

Thanh Hóa

3,7 triệu người

4

Nghệ An

3,3 triệu người

5

Đồng Nai

3,1 triệu người

6

Bình Dương

2,6 triệu người

7

Hải Phòng

2,2 triệu người

8

An Giang

1,9 triệu người

9

Hải Dương

1,9 triệu người

10

Đắk Lắk

1,9 triệu người

11

Thái Bình

1,8 triệu người

12

Bắc Giang

1,9 triệu người

13

Nam Định

1,9 triệu người

14

Tiền Giang

1,8 triệu người

15

Kiên Giang

1,7 triệu người

16

Long An

1,7 triệu người

17

Đồng Tháp

1,6 triệu người

18

Gia Lai

1,5 triệu người

19

Quảng Nam

1,5 triệu người

20

Bình Định

1,5 triệu người

21

Phú Thọ

1,4 triệu người

22

Bắc Ninh

1,4 triệu người

23

Quảng Ninh

1,4 triệu người

24

Lâm Đồng

1,3 triệu người

25

Hà Tĩnh

1,3 triệu người

26

Bến Tre

1,3 triệu người

27

Thái Nguyên

1,3 triệu người

28

Hưng Yên

1,3 triệu người

29

Sơn La

1,2 triệu người

30

Cần Thơ

1,3 triệu người

31

Quảng Ngãi

1,2 triệu người

32

Khánh Hòa

1,3 triệu người

33

Bình Thuận

1,3 triệu người

34

Sóc Trăng

1,3 triệu người

35

Cà Mau

1,2 triệu người

36

Tây Ninh

1,2 triệu người

37

Vĩnh Phúc

1,2 triệu người

38

Bà Rịa - Vũng Tàu

1,2 triệu người

39

Đà Nẵng

1,2 triệu người

40

Thừa Thiên Huế

1,2 triệu người

41

Vĩnh Long

1,1 triệu người

42

Trà Vinh

1 triệu người

43

Bình Phước

1 triệu người

44

Ninh Bình

0,9 triệu người

45

Bạc Liêu

1 triệu người

46

Quảng Bình

0,9 triệu người

47

Phú Yên

0,9 triệu người

48

Hà Giang

0,9 triệu người

49

Hòa Bình

0,9 triệu người

50

Hà Nam

0,9 triệu người

51

Yên Bái

0,7 triệu người

52

Tuyên Quang

0,8 triệu người

53

Lạng Sơn

0,8 triệu người

54

Hậu Giang

0,8 triệu người

55

Lào Cai

0,8 triệu người

56

Quảng Trị

0,6 triệu người

57

Đắk Nông

0,7 triệu người

58

Điện Biên

0,6 triệu người

59

Ninh Thuận

0,6 triệu người

60

Kon Tum

0,5 triệu người

61

Cao Bằng

0,5 triệu người

62

Lai Châu

0,5 triệu người

63

Bắc Kạn

0,3 triệu người

Lưu ý: Dân số 63 tỉnh thành Việt Nam được cập nhất đến ngày 12/10/2024.

Dân số 63 tỉnh thành Việt Nam? Nội dung quản lý Nhà nước về dân số được quy định như thế nào?

Dân số 63 tỉnh thành Việt Nam? Nội dung quản lý Nhà nước về dân số được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Nội dung quản lý Nhà nước về dân số được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 33 Pháp lệnh Dân số năm 2003 quy định về nội dung quản lý Nhà nước về dân số được quy định như sau:

[1] Xây dựng, tổ chức và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch và các biện pháp thực hiện công tác dân số;

[2] Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về dân số;

[3] Tổ chức, phối hợp thực hiện công tác dân số giữa các cơ quan nhà nước, đoàn thể nhân dân và các tổ chức, cá nhân tham gia công tác dân số;

[4] Quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ về tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý nhà nước về dân số;

[5] Tổ chức, quản lý công tác thu thập, xử lý, khai thác, lưu trữ thông tin, số liệu về dân số; công tác đăng ký dân số và hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tổng điều tra dân số định kỳ;

[6] Tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác dân số;

[7] Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực dân số;

[8] Tổ chức, quản lý và thực hiện tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân thực hiện pháp luật về dân số;

[9] Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số;

[10] Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về dân số.

Biện pháp thực hiện kế hoạch hoá gia đình gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 9 Pháp Lệnh dân số năm 2003 quy định về việc kế hoạch hóa gia đình cụ thể như sau:

Điều 9. Kế hoạch hoá gia đình
1. Kế hoạch hoá gia đình là biện pháp chủ yếu để điều chỉnh mức sinh góp phần bảo đảm cuộc sống no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.
2. Biện pháp thực hiện kế hoạch hoá gia đình bao gồm:
a) Tuyên truyền, tư vấn, giúp đỡ, bảo đảm để mỗi cá nhân, cặp vợ chồng chủ động, tự nguyện thực hiện kế hoạch hoá gia đình;
b) Cung cấp các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình bảo đảm chất lượng, thuận tiện, an toàn và đến tận người dân;
c) Khuyến khích lợi ích vật chất và tinh thần, thực hiện các chính sách bảo hiểm để tạo động lực thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình sâu rộng trong nhân dân.
3. Nhà nước hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các chương trình, dự án về kế hoạch hoá gia đình; ưu tiên đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn và người chưa đến tuổi thành niên.

Theo đó, biện pháp thực hiện kế hoạch hoá gia đình gồm như sau:

- Tuyên truyền, tư vấn, giúp đỡ, bảo đảm để mỗi cá nhân, cặp vợ chồng chủ động, tự nguyện thực hiện kế hoạch hoá gia đình;

- Cung cấp các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình bảo đảm chất lượng, thuận tiện, an toàn và đến tận người dân;

- Khuyến khích lợi ích vật chất và tinh thần, thực hiện các chính sách bảo hiểm để tạo động lực thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình sâu rộng trong nhân dân.

Tìm hiểu Pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tìm hiểu Pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày thứ sáu đen tối là gì? Black Friday kéo dài bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trangnguyen.edu.vn vào thi Trạng Nguyên Tiếng Việt: Cách đăng nhập trên điện thoại, máy tính đơn giản 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trạng Nguyên Tiếng Việt: Các bước xử lí sự cố và cho thi lại tại quantri.trangnguyen.edu.vn trong tổ chức thi cấp Trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Cung cầu là gì? Mối quan hệ cung cầu như thế nào? Vai trò của cung cầu là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Vé máy bay Tết 2025 Vietnam Airline mở bán từ ngày nào đến ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm 2024 - Lịch âm hôm nay ngày mai - Chi tiết, đầy đủ cho cả năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch âm 2025 cả năm? Mùng 1 Tết 2025 là ngày mấy dương lịch?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 19 11 có ý nghĩa gì? Sự kiện diễn ra 19 11? Sử dụng lao động nam làm thêm giờ ngày 19 11 phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Còn bao nhiêu ngày nữa đến đêm giao thừa 2025? Tết Âm lịch 2025 được nghỉ ít nhất bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Nếu quên mật khẩu Trạng Nguyên tiếng Việt thì phải làm sao? Cách lấy lại tài khoản Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2024 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tìm hiểu Pháp luật
Nguyễn Trần Cao Kỵ
1,486 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tìm hiểu Pháp luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tìm hiểu Pháp luật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào