Hệ thống cấp bậc Công an quy định như thế nào? Dấu hiệu nhận biết cấp bậc Công an và Quân đội?

Hệ thống cấp bậc Công an quy định như thế nào? Dấu hiệu nhận biết cấp bậc Công an và Quân đội?

Hệ thống cấp bậc Công an quy định như thế nào? Dấu hiệu nhận biết cấp bậc Công an và Quân đội?

Căn cứ Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hệ thống cấp bậc công an nhân dân như sau:

Hệ thống

Cấp Tướng

Cấp Tá

Cấp Úy

Hạ sĩ quan

Sĩ quan

Hạ sĩ quan nghiệp vụ

Đại tướng

Thượng tướng

Trung tướng

Thiếu tướng

Đại tá

Thượng tá

Trung tá

Thiếu tá

Đại úy

Thượng úy

Trung úy

Thiếu úy

Thượng sĩ

Trung sĩ

Hạ sĩ

Sĩ quan

Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

-

Thượng tá

Trung tá

Thiếu tá

Đại úy

Thượng úy

Trung úy

Thiếu úy

Thượng sĩ

Trung sĩ

Hạ sĩ

Hạ sĩ quan

-

-

-

Thượng sĩ

Trung sĩ

Hạ sĩ

Riêng chiến sĩ nghĩa vụ thì có hai bậc là binh nhất và binh nhì.

Một số dấu hiệu nhận biết cấp bậc Công an và Quân đội như sau:

Về cơ bản, hệ thống cấp bậc của công an và quân đội đều giống nhau ngoại trừ cấp úy của quân đội nhân dân thì gồm 04 cấp là Đại úy, Thượng úy, Trung úy, Thiếu úy trong khi đó, trong công an chỉ có 03 cấp là Thượng úy, Trung úy và Thiếu úy.

Những cấp bậc của công an được quy định tại Luật Công an nhân dân 2018. Trong khi đó, cấp bậc của quân đội được nêu tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999.

Với cấp Tướng và cấp Tá thì cả quân đội và công an đều gồm 04 bậc:

Cấp Tướng: Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng và Thiếu tương.

Cấp Tá: Đại tá, Thượng tá, Trung tá và Thiếu tá.

Riêng hạ sĩ quan và binh sĩ trong quân đội được quy định cấp bậc tại Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 gồm:

Quân hàm hạ sĩ quan: Thượng sĩ, Trung sĩ và hạ sĩ.

Quân hàm binh sĩ: Binh nhất và binh nhì.

Hệ thống cấp bậc Công an quy định như thế nào? Dấu hiệu nhận biết cấp bậc Công an và Quân đội?

Hệ thống cấp bậc Công an quy định như thế nào? Dấu hiệu nhận biết cấp bậc Công an và Quân đội? (Hình từ Internet)

Điều kiện xét thăng cấp bậc Công an như thế nào?

Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân:

Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
[...]

Như vậy, điều kiện xét thăng cấp bậc Công an nhân dân như sau:

- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm

- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018

Hạn tuổi được phép nghỉ hưu của Công an hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân:

Điều 30. Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
2. Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
[...]

Như vậy, theo quy định trên thì hạn tuổi được phép nghỉ hưu của Công an nhân dân hiện nay như sau:

- Hạ sĩ quan: 47 tuổi. (1)

- Cấp úy: 55 tuổi. (2)

- Thiếu tá, Trung tá: Nam 57 tuổi, nữ 55 tuổi. (3)

- Thượng tá: Nam 60 tuổi, nữ 58 tuổi. (4)

- Đại tá: Nam 62 tuổi, nữ 60 tuổi. (5)

- Cấp tướng: Nam 62 tuổi, nữ 60 tuổi. (6)

Lưu ý: Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan là Đại tá và Cấp tướng; nữ sĩ quan là Thượng tá và Đại tá sẽ thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động 2019.

Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất, trừ trường hợp Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ.

Trường hợp đơn vị Công an nhân dân có nhu cầu đối với trường hợp 2, 3, 4 nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.

- Trường hợp đặc biệt sĩ quan có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào