Danh mục TTHC thay thế trong lĩnh vực nhà ở theo Quyết định 907/QĐ-BXD?

Danh mục TTHC thay thế trong lĩnh vực nhà ở theo Quyết định 907/QĐ-BXD? Thời hạn giải quyết chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản cấp Trung ương là mấy ngày?

Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực nhà ở theo Quyết định 907/QĐ-BXD?

Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng được quy định tại Mục 2 Phần 1 ban hành kèm theo Quyết định 907/QĐ-BXD năm 2024, chi tiết như sau:

Xem toàn bộ Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

Tại đây

Danh mục TTHC thay thế trong lĩnh vực nhà ở theo Quyết định 907/QĐ-BXD?

Danh mục TTHC thay thế trong lĩnh vực nhà ở theo Quyết định 907/QĐ-BXD? (Hình từ Internet)

Các giấy tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án khi chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản cấp Trung ương?

Căn cứ Tiểu mục 1.3 Mục 1 Phần B Thủ tục hành chính mới, được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 907/QĐ-BXD năm 2024 có quy định cụ thể:

B/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
[....]
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
1.3.1 Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ gồm bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của các giấy tờ sau:
(1) Các giấy tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án gồm:
a) Văn bản của chủ đầu tư dự án đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
[...]

Như vậy, các giấy tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án khi chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản cấp Trung ương gồm:

- Văn bản của chủ đầu tư dự án đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản;

- Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu giá, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về nhà ở, pháp luật về phát triển đô thị; quyết định hoặc văn bản công nhận chủ đầu tư đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở;

- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về quy hoạch đô thị;

- Các giấy tờ về đất gồm: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. Biên bản bàn giao đất thực hiện dự án trên thực địa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản thể chấp thì phải có giấy tờ thể hiện đã giải chấp theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng về việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ, thiết kế, quy hoạch chi tiết và nội dung dự án được phê duyệt đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;

- Xác nhận của cơ quan thuế về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai của dự án đối với Nhà nước và các chứng từ thể hiện chủ đầu tư đã nộp phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản;

- Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì phải có giấy tờ chứng minh việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng;

- Thỏa thuận về việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu có).

Thời hạn giải quyết chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản cấp Trung ương là mấy ngày?

Căn cứ Tiểu mục 1.4 Mục 1 Phần B Thủ tục hành chính mới, được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 907/QĐ-BXD năm 2024 có quy định cụ thể:

B/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
[....]
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 60 ngày, kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư mà có nhu cầu chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
[....]

Như vậy, thời hạn giải quyết chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản cấp Trung ương không quá 60 ngày, kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào