Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận cập nhật mới nhất 2024?

Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận cập nhật mới nhất 2024? Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như thế nào?

Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận cập nhật mới nhất 2024?

Ngày 19/5/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã ban hành Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Quyết định 14/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã được sửa đổi bởi những văn bản như:

[1] Quyết định 94/2023/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (đã hết hiệu lực từ ngày 01/10/2024)

[2] Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (có hiệu lực từ ngày 01/10/2024)

Tính đến tháng 10/2024, bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận vẫn được áp dụng theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND, được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 79/2024/QĐ-UBND

Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận cập nhật mới nhất 2024?

Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận dùng làm căn cứ cho những trường hợp nào?

Tại Điều 3 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận có quy định về việc bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận sẽ dùng làm căn cứ cho những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Lưu ý: Mặc dù Luật Đất đai 2013 đã hết hiệu lực. Tuy nhiên, Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 vẫn được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương (theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024)

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như thế nào?

Tại Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như sau:

[1] Quy định cụ thể giá các loại đất:

- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Giá đất trồng cây lâu năm;

- Giá đất rừng sản xuất;

- Giá đất nuôi trồng thủy sản;

- Giá đất làm muối;

- Giá đất ở tại nông thôn;

- Giá đất ở tại đô thị;

- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

- Giá đất thương mại, dịch vụ;

- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được quy định theo yêu cầu quản lý của địa phương.

[2] Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:

- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

- Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

[3] Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Huỳnh Minh Hân
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào