11 hành vi vi phạm xâm phạm cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án bị nghiêm cấm theo Quy định 183?

11 hành vi vi phạm xâm phạm cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án bị nghiêm cấm theo Quy định 183?

11 hành vi vi phạm xâm phạm cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án bị nghiêm cấm theo Quy định 183?

Căn cứ theo Điều 4 Quy định 183-QĐ/TW năm 2024 quy định 11 hành vi vi phạm, xâm phạm cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án bị nghiêm cấm gồm:

(1) Xâm phạm, đe doạ xâm phạm an ninh, an toàn, trật tự, uy tín, sự tồn nghiêm đối với trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án và địa điểm diễn ra các hoạt động tố tụng, thi hành án.

(2) Xâm phạm, đe doạ xâm phạm an toàn tài sản, hồ sơ, tài liệu, phương tiện, trang thiết bị làm việc của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án và các cơ sở giam giữ, các kho bảo vệ vật chứng, tài liệu, đồ vật, tài sản có liên quan đến vụ án, vụ việc.

(3) Tấn công mạng, đường truyền dữ liệu, chiếm đoạt thông tin, dữ liệu điện tử của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án.

(4) Làm lộ, lọt thông tin về hoạt động của cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án, gây ảnh hưởng đến hoạt động tổ tụng, thi hành án hoặc lộ, lọt thông tin cần được giữ bí mật trong quá trình bảo vệ theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

(5) Khiếu nại, tố cáo, phản ánh, lan truyền các thông tin có nội dung bịa đặt, sai sự thật nhằm kích động, bôi nhọ, vu cáo, vu khống, xúc phạm uy tin, sự tôn nghiêm, danh dự, nhân phẩm của cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án hoặc gây ảnh hưởng tiêu cực đến vị trí công tác, việc làm của người thi hành công vụ.

(6) Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng ảnh hưởng của người có chức vụ, quyền hạn để trả thù, trù dập, gây ảnh hưởng tiêu cực đến vị trí công tác, việc làm hoặc can thiệp, cản trở, tác động để người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án làm trái quy định.

(7) Chỉ đạo, ép buộc, lôi kéo, dụ dỗ, mua chuộc người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án che giấu, không báo cáo, báo cáo sai sự thật, báo cáo không đầy đủ, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định, quy trình nghiệp vụ.

(8) Thu thập, lưu giữ, khai thác, sử dụng, cung cấp, chia sẻ, công khai thông tin, xâm phạm dữ liệu của cơ quan, tổ chức hoặc dữ liệu cá nhân của người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án trái quy định pháp luật; đăng tải, lan truyền các thông tin, hình ảnh, tài liệu bịa đặt, sai sự thật nhằm kích động, bôi nhọ, vu cáo, vu khống, xúc phạm, xâm hại đến sự tồn nghiêm, uy tín của cơ quan, tổ chức hoặc xúc phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án.

(9) Xâm phạm, de doạ xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của người thi hành công vụ và người thân của người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án.

(10) Thiếu trách nhiệm, cố ý chậm trễ trong lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác bảo vệ cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tổ tụng, thi hành án.

(11) Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

11 hành vi vi phạm xâm phạm cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án bị nghiêm cấm theo Quy định 183?

11 hành vi vi phạm xâm phạm cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án bị nghiêm cấm theo Quy định 183? (Hình từ Internet)

Nội dung bảo vệ người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án bao gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Quy định 183-QĐ/TW năm 2024 quy đinh về nội dung bảo vệ người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án như sau:

Điều 5. Nội dung bảo vệ
[...]
2. Nội dung bảo vệ người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án:
a) Bảo vệ vị trí công tác, việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn.
b) Bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và bí mật, an toàn thông tin, dữ liệu cá nhân.
c) Bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của người thi hành công vụ và người thân của người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Như vậy, nội dung bảo vệ người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án bao gồm cụ thể:

- Bảo vệ vị trí công tác, việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn.

- Bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và bí mật, an toàn thông tin, dữ liệu cá nhân.

- Bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của người thi hành công vụ và người thân của người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Biện pháp bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và bí mật của người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án được quy định thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Quy định 183-QĐ/TW năm 2024 quy đinh về Biện pháp bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và bí mật, an toàn thông tin, dữ liệu cá nhân của người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án được quy định như sau:

- Trường hợp người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án bị xúc phạm, gây tổn hại uy tín, danh dự, nhân phẩm hoặc bị xâm phạm bí mật, an toàn thông tin, dữ liệu cá nhân thì cấp có thẩm quyền phải kịp thời áp dụng các biện pháp kiểm tra, xác minh, phong toả, làm rõ sự thật và chỉ đạo ngăn chặn, khắc phục, cải chính, gỡ bỏ, loại bỏ tác động tiêu cực, buộc xin lỗi công khai và các biện pháp bảo vệ khác;

Đồng thời xem xét, truy cứu trách nhiệm, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan.

- Khi giải quyết các vụ án, vụ việc có mức độ nguy hiểm cao, nếu người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án đề nghị thì tùy trường hợp mà cơ quan có thẩm quyền có thể áp dụng biện pháp bảo vệ bí mật danh tính của người thi hành công vụ và người thân của họ; bảo mật, hạn chế việc truy cập, tiếp cận thông tin, dữ liệu cá nhân của người thi hành công vụ và người thân của người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án, cùng các biện pháp bảo vệ an toàn thông tin, dữ liệu cá nhân khác.

Người thi hành công vụ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người thi hành công vụ
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên tình nguyện đi phân luồng giao thông có phải là người đang thi hành công vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành động xúc phạm danh dự, nhân phẩm người thi hành công vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người thi hành công vụ và người thân trong hoạt động tố tụng, thi hành án được quy định thế nào theo Quy định 183?
Hỏi đáp Pháp luật
11 hành vi vi phạm xâm phạm cơ quan, tổ chức, người thi hành công vụ trong hoạt động tố tụng, thi hành án bị nghiêm cấm theo Quy định 183?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định 183 bảo vệ người thi hành công vụ trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án từ ngày 18/09/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Những chi phí nào được Nhà nước bồi thường cho thiệt hại về vật chất do sức khỏe bị xâm phạm bởi người thi hành công vụ gây ra?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thi hành công vụ bị nghiêm cấm thực hiện hành vi nào? Có bao nhiêu nguyên tắc phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi chống người thi hành công vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người thi hành công vụ
Lê Nguyễn Minh Thy
193 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào