Nộp chứng từ thuế bằng hình thức điện tử thì có phải nộp thêm hồ sơ giấy không?
Nộp chứng từ thuế bằng hình thức điện tử thì có phải nộp thêm hồ sơ giấy không?
Căn cứ khoản 7 Điều 8 Luật Quản lý thuế 2019 quy định giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế:
Điều 8. Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
[...]
7. Cơ quan quản lý thuế tổ chức hệ thống thông tin điện tử có trách nhiệm sau đây:
a) Hướng dẫn, hỗ trợ để người nộp thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, ngân hàng và các tổ chức liên quan thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
b) Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống tiếp nhận và xử lý dữ liệu thuế điện tử bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật và liên tục;
c) Xây dựng hệ thống kết nối thông tin, cung cấp thông tin về số tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước, thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính cho người nộp thuế theo quy định;
d) Cập nhật, quản lý, cung cấp các thông tin đăng ký sử dụng giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế; xác thực giao dịch điện tử của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước để thực hiện quản lý thuế và quản lý thu ngân sách nhà nước;
đ) Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuế cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử;
e) Trường hợp chứng từ điện tử của người nộp thuế đã được lưu trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế phải thực hiện khai thác, sử dụng dữ liệu trên hệ thống, không được yêu cầu người nộp thuế cung cấp hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế bằng giấy.
8. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hồ sơ, thủ tục về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Theo quy định trên, người nộp thuế đã nộp chứng từ thuế bằng hình thức điện tử và chứng từ thuế đã được lưu trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế thì không cần phải nộp thêm hồ sơ giấy.
Nộp chứng từ thuế bằng hình thức điện tử thì có phải nộp thêm hồ sơ giấy không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế gồm những gì?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định chứng từ điện tử trong giao dịch thuế điện tử:
Điều 6. Chứng từ điện tử trong giao dịch thuế điện tử
1. Chứng từ điện tử gồm:
a) Hồ sơ thuế điện tử: hồ sơ đăng ký thuế; hồ sơ khai thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế; tra soát thông tin nộp thuế; thủ tục bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hồ sơ hoàn thuế; hồ sơ miễn giảm thuế; miễn tiền chậm nộp; không tính tiền chậm nộp; hồ sơ khoanh tiền thuế nợ; hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ và các hồ sơ, văn bản khác về thuế dưới dạng điện tử được quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế.
b) Chứng từ nộp NSNN điện tử: chứng từ nộp NSNN theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi là Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) dưới dạng điện tử, trường hợp nộp thuế qua hình thức nộp thuế điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thì chứng từ nộp NSNN là chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải đảm bảo đủ các thông tin trên mẫu chứng từ nộp NSNN.
c) Các thông báo, quyết định, văn bản khác của cơ quan thuế dưới dạng điện tử.
[...]
Như vậy, hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế bao gồm:
- Hồ sơ đăng ký thuế
- Hồ sơ khai thuế
- Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
- Tra soát thông tin nộp thuế
- Thủ tục bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
- Hồ sơ hoàn thuế
- Hồ sơ miễn giảm thuế
- Miễn tiền chậm nộp
- Không tính tiền chậm nộp
- Hồ sơ khoanh tiền thuế nợ
- Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
- Gia hạn nộp thuế
- Nộp dần tiền thuế nợ và các hồ sơ, văn bản khác về thuế dưới dạng điện tử
Người nộp thuế giao dịch thuế điện tử thông qua các phương thức nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định người nộp thuế giao dịch thuế điện tử thông qua các phương thức sau:
[1] Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
[2] Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
[3] Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác (trừ [2]) đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
[4] Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN được Tổng cục Thuế chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
[5] Dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện nộp thuế điện tử.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?