Cơ cấu bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao mới nhất?

Cơ cấu bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao mới nhất? Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ, quyền hạn thế nào? Điều kiện để được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?

Cơ cấu bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao mới nhất?

Căn cứ Điều 1 Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC quy định thành lập Văn phòng; các Cục, Vụ và đơn vị tương đương trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao, cụ thể như sau:

(1) Văn phòng;

(2) Cục Kế hoạch - Tài chính;

(3) Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành chính (Vụ Giám đốc kiểm tra I);

(4) Vụ Giám đốc, kiểm tra về dân sự, kinh doanh - thương mại (Vụ Giám đốc kiểm tra II);

(5) Vụ Giám đốc, kiểm tra về lao động, gia đình và người chưa thành niên (Vụ Giám đốc kiểm tra III);

(6) Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học;

(7) Ban Thanh tra;

(8) Vụ Tổ chức - Cán bộ;

(9) Vụ Tổng hợp;

(10) Vụ Hợp tác quốc tế;

(11) Vụ Thi đua - Khen thưởng;

(12) Vụ Công tác phía Nam;

(13) Báo Công lý;

(14) Tạp chí Tòa án nhân dân.

Cơ cấu bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao mới nhất?

Cơ cấu bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao mới nhất? (Hình từ Internet)

Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?

Theo Điều 20 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định Tòa án nhân dân tối cao có các nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây:

- Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.

- Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định.

- Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.

- Đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án nhân dân.

- Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 và các luật có liên quan, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án.

- Trình Quốc hội dự án luật, dự thảo nghị quyết; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết theo quy định của luật.

Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được bổ nhiệm khi đáp ứng các điều kiện nào?

Theo Điều 69 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:

Điều 69. Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Người có đủ tiêu chuẩn tại Điều 67 của Luật này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
a) Đã là Thẩm phán cao cấp từ đủ 05 năm trở lên;
b) Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng.
2. Người không công tác tại các Tòa án nhưng giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức trung ương, am hiểu sâu sắc về chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc là những chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành về pháp luật, giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức và có uy tín cao trong xã hội, có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Theo đó, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao khi được bổ nhiệm phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao

- Đã là Thẩm phán cao cấp từ đủ 05 năm trở lên;

- Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng.

Người không công tác tại các Tòa án có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao nếu đáp ứng đủ điều kiện.

Tòa án nhân dân Tối cao
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tòa án nhân dân Tối cao
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, Tòa án nhân dân tối cao có 11 cục, vụ, thanh tra và 2 cơ quan báo chí?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam có mấy Tòa án nhân dân tối cao? Địa chỉ Tòa án nhân dân tối cao ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án nhân dân tối cao tổng kết thực tiễn xét xử thông qua các hoạt động nào từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Công văn giải đáp vướng mắt trong xét xử của Tòa án nhân dân tối cao mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Báo Công lý thuộc Tòa án nhân dân tối cao gồm những đơn vị nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạp chí Tòa án nhân dân của Tòa án nhân dân tối cao có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Thanh tra tại Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Vụ Tổ chức cán bộ của Tòa án nhân dân tối cao như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục Kế hoạch và Tài chính tại Tòa án nhân dân tối cao bao gồm những đơn vị nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tòa án nhân dân Tối cao
Tạ Thị Thanh Thảo
245 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tòa án nhân dân Tối cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân Tối cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào