Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho con chi tiết, mới nhất 2024?

Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho con chi tiết, mới nhất năm 2024? Điều kiện của bên tặng cho quyền sử dụng đất là gì? Trường hợp nào không được tặng cho quyền sử dụng đất?

Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho con chi tiết, mới nhất 2024?

Thủ tục sang tên sổ đỏ cho con là thủ tục đăng ký biến động đất đai, nhà ở khi tặng cho tại cơ quan đăng ký đất đai (theo điểm a khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024).

Dưới đây là hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho con chi tiết, mới nhất 2024:

Bước 1: Chuẩn bị công chứng hồ sơ thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ cho con

Bước 1.1: Chuẩn bị giấy tờ

Căn cứ theo Điều 40 Luật Công chứng 2014 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

(1) Bên tặng cho:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ).

- Bản sao giấy tờ tùy thân: CMND/thẻ Căn cước công dân gắn chip/thẻ Căn cước/hộ chiếu.

- Giấy xác nhận nơi cư trú

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).

- Hợp đồng ủy quyền.

(2) Bên nhận tặng cho

- Bản sao giấy tờ tùy thân: CMND/thẻ Căn cước công dân gắn chip/thẻ Căn cước/hộ chiếu.

- Giấy xác nhận nơi cư trú

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).

Lưu ý:

- Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua chuẩn bị theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng có thể do các bên thỏa thuận vì theo quy định bên nào có yêu cầu công chứng thì bên đó phải nộp phí công chứng (trừ các bên có thỏa thuận khác).

- Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng (thông thường các bên ra tổ chức công chứng yêu cầu soạn thảo hợp đồng và phải trả thù lao).

Bước 1.2: Công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng

Bước 1.3: Nộp phí công chứng.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Khi tặng cho đất phải chịu các loại thuế, phí sau đây:

+ Thuế thu nhập cá nhân (Điều 23 Thông tư 111/2013/TT-BTC; Điều 23 Nghị định 65/2013/NĐ-CP; khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007)

+ Lệ phí trước bạ (điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

+ Phí công chứng (khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC)

+ Phí chứng thực (Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC)

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC)

+ Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC)

Tuy nhiên, trường hợp cha mẹ tặng cho quyền sử dụng đất cho con thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ. Dù thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ nhưng người dân cũng vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí.

Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ cho con

Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ sang tên sổ đỏ cho con gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực.

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

- Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Điều 30 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).

- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ.

* Nơi nộp hồ sơ quy định tại Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:

- Bộ phân Một cửa của UBND cấp tỉnh.

- Văn phòng đăng ký đất đai

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 4: Tiếp nhận, giải quyết

- Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận một cửa: Hồ sơ sẽ được chuyển qua Văn phòng đăng ký đất đai.

- Trường hợp phải xác định lại diện tích đất ở thì cơ quan tiếp nhận sẽ chuyển hồ sơ đến chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

- Người dân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.

Bước 5: Trả kết quả

Theo Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện thủ tục sang tên cho con là không quá 10 ngày làm việc.

Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho con chi tiết, mới nhất 2024?

Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho con chi tiết, mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Điều kiện của bên tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định người tặng cho sổ đỏ (tặng cho quyền sử dụng đất) phải có đủ các điều kiện sau:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 Luật Đất đai 2024 và điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024;

- Đất không có tranh chấp hoặc có tranh chấp nhưng đã được giải quyết bởi cơ quan có thẩm quyền và có đầy đủ bản án, quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

- Trong thời hạn sử dụng đất;

- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nào không được tặng cho quyền sử dụng đất?

Căn cứ khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp không được nhận tặng cho sổ đỏ (không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất) gồm:

- Cá nhân không sống tại khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng không được nhận tặng cho đất ở hoặc đất khác trong khu vực rừng phòng hộ trong phân khu được bảo vệ nghiêm ngặt hoặc phân khu đang thực hiện phục hồi hệ sinh thái rừng đặc dụng.

- Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp pháp luật không cho phép nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển nhượng, tặng cho đất được Nhà nước giao nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải xác nhận tài sản trên đất mới được chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bán đất không sổ đỏ sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho con chi tiết, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có chịu thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/08/2024, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có bắt buộc phải công chứng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng đặc dụng của cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/08/2024, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không công chứng thì có hiệu lực không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết giấy chuyển nhượng đất và mẫu giấy chuyển nhượng đất cập nhật mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tạ Thị Thanh Thảo
846 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào