Mức lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hiện nay là bao nhiêu? Bản kê khai tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được niêm yết tại đâu?

Mức lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Mục 2 Phần 2 Bảng chuyển xếp số 3 Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương mới theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC quy định như sau:

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được áp dụng hệ số lương là: 7.64.

Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Mức lương cơ sở hiện này là 2,34 triệu đồng/tháng. (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Như vậy, mức lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hiện nay là 17.877.600 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

Mức lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bản kê khai tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được niêm yết tại đâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định về việc công khai bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:

Điều 11. Việc công khai bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Việc công khai bản kê khai đối với những người thuộc phạm vi kiểm soát của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 30 của Luật Phòng, chống tham nhũng được thực hiện như sau:
[...]
b) Bản kê khai của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp được niêm yết tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân hoặc công bố tại cuộc họp bao gồm toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân.
Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai thuộc sở, ngành cấp tỉnh, phòng, ban cấp huyện được niêm yết tại trụ sở cơ quan hoặc công khai tại cuộc họp bao gồm toàn thể cán bộ, công chức, viên chức.
Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã được niêm yết tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã hoặc công khai tại cuộc họp gồm toàn thể cán bộ, công chức xã;

Theo quy định nêu trên, thì bản kê khai tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ được niêm yết tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân hoặc công bố tại cuộc họp bao gồm toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân.

Thời gian niêm yết bản kê khai tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 11 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định về việc công khai bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:

Điều 11. Việc công khai bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
[...]
3. Bản kê khai được công khai chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai bàn giao bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
4. Thời gian niêm yết bản kê khai là 15 ngày. Vị trí niêm yết phải bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc đọc các bản kê khai.
Việc niêm yết phải được lập thành biên bản, trong đó ghi rõ các bản kê khai được niêm yết, có chữ ký xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và đại diện tổ chức công đoàn.
5. Cuộc họp công khai bản kê khai phải bảo đảm có mặt tối thiểu 2/3 số người được triệu tập. Người chủ trì cuộc họp tự mình hoặc phân công người đọc các bản kê khai hoặc từng người đọc bản kê khai của mình. Biên bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung bản kê khai (nếu có); có chữ ký của người chủ trì cuộc họp và đại diện tổ chức công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Theo đó, thời gian niêm yết bản kê khai là 15 ngày. Vị trí niêm yết phải bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc đọc các bản kê khai.

Việc niêm yết phải được lập thành biên bản, trong đó ghi rõ các bản kê khai được niêm yết, có chữ ký xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và đại diện tổ chức công đoàn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Hỏi đáp pháp luật
Sở Giao thông vận tải trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh những văn bản nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch UBND cấp tỉnh trong lĩnh vực y tế
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp tỉnh trong thực hiện tổ chức các cuộc họp
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch UBND cấp tỉnh được xử phạt như thế nào trong lĩnh vực đất đai?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch UBND cấp tỉnh thì có quyền thành lập trạm khí tượng thủy văn hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch UBND cấp tỉnh trong quản lý biên giới quốc gia
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền xử phạt VPHC trong lĩnh vực chăn nuôi của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn khen thưởng Bằng khen Chủ tịch UBND tỉnh
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Nguyễn Tuấn Kiệt
372 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào